Mẫu hợp đồng thi công nhà máy song ngữ Trung Việt

12Th7 - by admin - 0 - In Hợp đồng

Công ty Cổ phần VinaCon Việt Nam được thành lập bởi các chuyên gia thiết kế và thi công trong lĩnh vực thiết kế công trình công nghiệp và đã thực hiện thiết kế thi công xây dựng các nhà máy với các đối tác yêu cầu độ phức tạp cao như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Ý, Việt Nam…

Mời quý vị tham khảo :Báo giá thiết kế nhà xưởng
Mời quý vị tham khảo :Dự toán nhà xưởng
Mời quý vị tham khảo :Tổng hợp 39 mẫu nhà xưởng đẹp

 

 

 

CÔNG TY TNHH MTV XD

CÔNG TRÌNH LONG ĐÔ

隆都工程責任有限公司

合約編號HĐKT SỐ: O-13003-LĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

越南社會主義共和國

獨立-自由-幸福

———– a¨b ———–

 

Hải Dương, ngày ….. tháng 04 năm 2013

201304 …..日於海陽市

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

經濟合約

( Về việc : Thi công nhà máy Công ty TNHH SHI Việt Nam)

(關於施工越南唐海責任有限公司倉庫、餐廳員工訓練中心一樓

基礎與結構部份工程)

 

  1. Các căn cứ để ký kết hợp đồng

簽約依據:

  • Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành.

根據國家會同於1989-09-25日的經紀合約法令及各級施行指導書。

  • Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI,  kỳ họp thứ 4;

根據XI屆國會第4次會議於20031126頒佈的16/2003/QH11建設法;

  • Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư  xây dựng công trình;

根據越南政府就工程建設投資預案管理事宜於200527頒發的16/2005/NĐ-CP號議定;

  • Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/2/2002 hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

根據建設部於2005-02-25日第02/2005/TT-BXD文號通知書,關於建築領域合約內容指導。

  • Căn cứ Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

根據政府與2004-12-16日第209/2004/ NĐ-CP文號議定書,關於工程建設品質管理規定。

  • Căn cứ định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 14/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.

根據建設部2005-05-14日第10/2005/QĐ-BXD文號決定書,關於工程建設投資案管理費定額規定。

  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

根據雙方需求及能力。

 

Chúng tôi gồm :

簽約雙方為:

 

BÊN GIAO THẦU (BÊN A ) :  CÔNG TY TNHH MTV XD CÔNG TRÌNH VIỆT HÀN

發包單位名稱甲方      隆都工程責任有限公司

Địa chỉ                  : Số nhà 50, đường Thanh Niên, khu 10, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

地址                       : 海陽省海陽市海新坊第10區青年街323號

Người đại diện     :  Ông WU CHENG FANG       Chức vụ   : Giám đốc

代表人                       :  吳政芳 先生                                 職稱                : 經理

Điện thoại/ 電話       : ………………….                           Fax/ 傳真       :……………

Mã số thuế/ 稅號      :  …………………

DĐ手機號碼         :…………………………..

 

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B)  :  CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT NAM

承包單位 名稱 (乙方)               越南VINACON建設投資股份公司

Địa chỉ                :

地址                    :河内市黃梅、永興、領南路279巷29洞9號。

Văn phòng            :

辦公室地址          :河內、紙橋、南中安新都市區、B11D大樓、701房間。

Người đại diện    :  Ông                          Chức vụ        :   

代表人                 :                                    職稱                 :   

Điện thoại/ 電話   :  04.62817057                            Fax/ 傳真      : 04.62817063

DĐ手機號碼       :

Mã số thuế/ 稅號  :

Tài khoản/帳戶     :

Tại Ngân hàng      :   TMCP Kỹ thương Việt Nam – CN Hoàng  Quốc Việt

在於                       :   TECHCOMBANK銀行-黃國越分行

 

 

Hai bên  thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:

雙方同意簽署合約與以下的條件條款:

ĐIỀU 1.  NỘI DUNG CÔNG VIỆC, QUY ĐỊNH HỢP ĐỒNG

工作內容 、合約規定

  1. Nội dung công việc/ 工作內容:

Bên A đồng ý giao cho Bên B thi công nhà máy Công ty TNHH Đường Hải Việt Nam. 甲方同意交給乙方進行施工越南唐海責任有限公司倉庫、餐廳及員工訓練中心一樓:

  • Bên B đã xem qua toàn bộ hiện trường, xác định nắm rõ tình hình thực tế hiện trường mới đưa ra báo giá và thi công.

乙方已經看過全部現場,確定了解現場實際狀況才提出報價與施工

  • Nếu trước khi thi công phát hiện tình hình hiện trường so với nội dung báo giá và phương thức thi công không giống nhau, lập tức thông báo cho Giám Đốc công trường bên A biết, thông qua sự xác nhận kí tên của Giám Đốc bên A mới có thể thay đổi giá cả và hạng mục. Nếu không thông qua sự xác nhận kí tên của Giám Đốc bên A, bên B tự thi công ngay, bên A sẽ không chịu bất kì khoản chi phí nào khác ngoài hợp đồng. Vì vậy bên B nhất thiết phải căn cứ theo quy định của hợp đồng hoàn thành công trình, còn nếu bên B không thi công sẽ phải hoàn trả lại chi phí bên A đã thanh toán và bồi thường tổn thất cho bên A.

若是施工前發現現場狀況與施工方式與報價內容不同,必須立刻向甲方工地經理提出,經甲方經理簽字確認後才能變更價格與項目。若沒有經過甲方經理簽字確認,乙方就立刻施工,甲方不會支付任何合約外的費用。因此,乙方仍必須依照合約規定完成本工程,若乙方不施工,則須退還甲方已支付的費用及賠償甲方的損失。

  1. Quy định  hợp  đồng  / 合約規定
  1. Giá của hợp đồng này đã bao gồm tất cả các công việc cần thiết dưới đây để hoàn thành công trình:

本合約價格已包含因完成本工程所需要的下列事項.:

  1. Tất cả công việc đo đạc cần thiết để hoàn thành công trình, bên A cung cấp 2~3 điểm tiêu chuẩn gần công trường

因完成本工程所需要的所有測量,甲方提供工地附近的2~3個基準點。

  1. Về công trình nhà tạm để phục vụ cho thi công công trình này, bên B có thể tự mình thuê một khu đất riêng ở ngoài để làm nhà tạm và tự mình quản lý công nhân của mình. Nếu xây dựng lán trại trong khu vực chủ đầu tư cung cấp, bên B bắt buộc phải chấp hành các quy định do chủ đầu tư đề ra, tự xây dựng lán trại và các công trình sinh hoạt khác phù hợp với tiêu chuẩn yêu cầu của chủ đầu tư, đồng thời việc sử dụng điện, nước và xả thải phải phù hợp với quy định của chính quyền sở tại. Mọi thiết bị trên đều do bên B tự thi công, và phần thi công đó đã nằm trong đơn giá của công trình.

因完成本工程所需要的臨時工人宿舍,乙方可自行在外承租土地搭建宿舍,自行管理工人,若在甲方提供的業主土地上搭建工人宿舍,乙方必須依照業主規定的管理辦法執行,自行搭建符合業主要求的宿舍及生活設施,並依照越南當地政府的規定用電、用水及排放廢水,所有設施均由乙方自行施工,此部分已含在合約工程價格內。

  1. Bên B chịu trách nhiệm về điện, nước, và xăng dầu cần thiết để hoàn thành công trình, các vật liệu và máy móc thiết bị cần thiết để thi công công trình,dọn vệ sinh công trình,bảo hiểm công trình và bảo hiểm con người tại công trường cũng đã bao gồm trong đơn giá của hợp đồng công trình.

因完成本工程所需要的水、電、油,為施工工程所需要的材料及設備機械,工地清潔,工程保險及工地人員保險由乙方負責,此部分已含在合約工程價格內。

  1. Tất cả vật liệu, máy móc, thiết bị và thiết bị nơi làm việc…của công trình mà hợp đồng yêu cầu, đều do Bên B tự chuẩn bị, trừ phi trong hợp đồng có quy định khác

合約所需工程材料、機具、設備、工作場地設備等,除合約另有規定外,概由乙方自備。

  1. Các vật liệu, máy móc, thiết bị và chất lượng do Bên B tự cung cấp phải phù hợp với quy định của hợp đồng và Chủ đầu tư, sau khi đưa đến công trường thi công do Bên B phụ trách bảo quản. Nếu chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A thì không được tự ý vận chuyển đi chỗ khác.

乙方自備之材料、機具、設備,其品質應符合契約及業主之規定,進入施工場所後由乙方負責保管。非經甲方書面許可,不得擅自運離。

  1. Trong thời gian thi công, Bên B phải cử người đại diện phù hợp phụ trách tại công trường, đại diện Bên B ở tại công trường, giám sát thi công, quản lý công nhân, thiết bị, vật liệu, và phụ trách tất cả các công việc mà Bên B phải xử lý. Trước khi bắt đầu thi công, Bên B phải nộp danh sách ghi rõ tên tuổi, trình độ và lý lịch …của người phụ trách công trường và của các công nhân viên liên quan cho Bên A kiểm tra phê duyệt; và cũng áp dụng như vậy đối với người mới. Nếu Bên A cảm thấy người phụ trách công trường của Bên B không đủ năng lực, yêu cầu Bên B thay người, Bên B không được từ chối. Ngoài ra, Bên B phải cử từ một người trở lên là kỹ sư hiện trường sử dụng thành thạo tiếng Trung hoặc phiên dịch thường trú tại hiện trường, để thuận tiện trong việc liên hệ với nhân viên tại hiện trường của Bên A.

合約施工期間,乙方應指派適當之代表人為工地負責人,代表乙方駐在工地,督導施工,管理其員工及器材,並負責一切乙方應辦理事項。乙方應於開工前,將其工地負責人及相關人員組織表之姓名、學經歷等資料,報請甲方核備;變更時亦同。甲方如認為乙方工地負責人不稱職時,得要求乙方更換,乙方不得拒絕。此外,乙方需派一名以上熟捻中文之現場工程師或翻譯長駐現場,以便與甲方現場人員溝通。

  1. Bên B phải căn cứ vào kế hoạch tiến độ thi công, tuyển dụng nhân viên với đầy đủ các kỹ năng thích hợp, và chuyển đến công trường tất cả các vật liệu máy móc, thiết bị cần thiết, hoàn thành các hạng mục quy định trong hợp đồng đúng thời hạn.Trong thời gian thi công, tất cả việc quản lý, cấp dưỡng, phúc lợi, vệ sinh, an toàn,,,của công nhân viên Bên B, và việc sửa chữa, bảo quản tất cả máy móc, thiết bị, vật liệu thi công đều do Bên B chịu trách nhiệm.

乙方應按預定施工進度,僱用足夠且具備適當技能的員工,並將所需材料、機具、設備等運至工地,如期完成合約約定之各項工作。施工期間,所有乙方員工之管理、給養、福利、衛生與安全等,及所有施工機具、設備及材料之維護與保管,均由乙方負責。

  1. Công nhân viên của Bên B và nhà thầu phụ của Bên B đều phải tuân thủ các quy định pháp lệnh liên quan, bao gồm các quy định của chính quyền sở tại và Chủ đầu tư, tiếp nhận chỉ dẫn  liên quan đến công việc của Bên A. Nếu người nào không thực hiện theo sự chỉ dẫn, ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng đến thực hiện công việc, hoặc có những việc làm trái quy định, không phù hợp lý lẽ thì Bên A buộc phải yêu cầu bên B thay thế ngay người đó bất cứ lúc nào và bên B không được từ chối. Nếu công nhân viên có tranh chấp hoặc có hành vi vi phạm pháp luật, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm, nếu xảy ra thương vong hoặc các sự việc ngoài ý muốn, đều do Bên B tự xử lý, không liên quan đến Bên A.

乙方及分包乙方員工均應遵守有關法令規定,包括施工地點當地政府的規定及業主訂定之規章,並接受甲方對有關工作事項之指示。如有不照指示辦理,阻礙或影響工作進行,或其他非法、不當情事者,甲方得隨時要求乙方更換員工,乙方不得拒絕。該等員工如有任何糾紛或違法行為,概由乙方負完全責任,如遇有傷亡或意外情事,亦應由乙方自行處理,與甲方無關。

  1. Trước khi Bên A chưa tiếp nhận nghiệm thu hoặc bàn giao, thì tất cả công trình đã hoàn thành hoặc vật liệu, máy móc thiết bị bao gồm của cả Bên A cung cấp và Bên B tự chuẩn bị đem đến công trường đều do Bên B phụ trách bảo quản. Nếu xảy ra mất mát thiếu hụt đều do Bên B chịu trách nhiệm bồi thường. Sau khi Bên A nghiệm thu thanh toán, tất cả đều thuộc quyền sở hữu của Bên A, nghiêm cấm chuyển nhượng, thế chấp hoặc thay thế.

未經驗收移交甲方接收前,所有已完成之工程及到場之材料、機具、設備,包括甲方供給及乙方自備者,均由乙方負責保管。如有損壞缺少,概由乙方負責賠償。其經甲方驗收付款者,所有權屬甲方,禁止轉讓、抵押或任意更換。

  1. Công trình trước khi chưa được nghiệm thu, khi Bên A có nhu cầu sử dụng, Bên B không được phép từ chối. Nhưng sẽ do hai bên thương lượng với đơn vị đồng sử dụng quyết định quyền lợi và nghĩa vụ. Trong quá trình sử dụng, nếu nguyên nhân không phải do Bên B, mà có xảy ra tổn thất hoặc mất mát thì Bên A phải chịu trách nhiệm.

工程未經驗收前,甲方因需要使用時,乙方不得拒絕。但應由雙方會同使用單位協商認定權利與義務。在使用期間非乙方的原因,造成遺失或損壞者,應由甲方負責。

  1. Thời gian bảo hành: Công trình bảo hành bắt đầu từ ngày toàn bộ công trình hoàn thành và nghiệm thu đạt chất lượng và do Bên B bảo hành trong một năm. Số tiền bảo hành công trình là 5% tổng giá trị công trình và khấu trừ trong tiền công trình. Trong thời gian bảo hành, nếu không xảy ra khiếm khuyết gì nghiêm trọng, hết thời gian bảo hành, Bên A sẽ trả lại tiền bảo hành cho Bên B nhưng không tính lãi.

保固期:本工程自全部完工經驗收合格日之日起,由乙方保固01年,保固金5%,從工程款中扣除。若無重大缺失,保固期結束甲方則無息退保固金給乙方。

  1. Tất cả những lỗi được phát hiện trong thời gian bảo hành, trong khoảng thời gian do Bên A chỉ định Bên B phải sửa chữa miễn phí và vô điều kiện. Nếu quá thời gian quy định mà không sửa chữa, Bên A sẽ giúp Bên B xử lý nhưng tất cả chi phí đều do Bên B trả, hoặc sẽ trừ vào tiền bảo hành, nếu số tiền bảo hành không đủ sẽ yêu cầu Bên B bồi thường.

凡在保固期內發現瑕疵,應由乙方於甲方指定之期限內負責免費無條件改正。逾期不為改正者,甲方得自行幫乙方處理,所需費用由乙方負擔,或從保固保證金扣除,金額不足時向乙方求償。

  1. Những văn bản nhân viên của Công ty ký tên xong phải chuyển cho Giám đốc công trường kiểm tra ký tên xong mới thể hiện Văn phòng công trường đã đồng ý với nội dung của văn bản. Nếu chỉ có các nhân viên khác của Văn phòng công trường ký tên thì không thể hiện Văn phòng công trường đã đồng ý.

工地人員簽名後的文件必須經過工務所經理審查後簽名才能代表工務所同意文件的內容,如果只是工務所其他人員簽名,無法代表工務所同意。

  1.  Văn phòng công trường phụ trách nghiệm thu và các trình tự làm văn bản để tính thanh toán công trình, trình tự và thủ tục thanh toán chuyển tiền do Tổng công ty phụ trách.

工務所辦理工程檢驗及計價程序,付款程序由總公司辦理。

ĐIỀU 2. CHẤT LƯỢNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

: 質量 及技術要求

  • Bản vẽ kèm theo hợp đồng là nguyên tắc cao nhất, nếu thiết kế của nhà thầu thi công không giống với thiết kế của hợp đồng sẽ lấy bản vẽ thiết kế của hợp đồng làm chuẩn. Nếu muốn sửa đổi bản vẽ của hợp đồng, phải được Giám đốc Bên A ký tên đồng ý mới có thể sửa đổi.

合約圖為最高原則,若是廠商的設計圖與合約圖不同,以合約圖為準,若是要更改合約圖,必須經過甲方經理簽字才同意更改。

ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

: 時間 及執行進度

  1. Thời gian hoàn thành công trình: Trong vòng 120 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

完成工程時間:自從簽合約起 在 120 天內完成。

  1. Phối hợp với bên A để làm kịp tiến độ thi công, nếu phải làm tăng ca buổi tối cũng phải toàn lực phối hợp, không vì lý do đó mà yêu cầu tăng giá tiền nhân công .

配合甲方施工進度需求施作,如需夜間施作也要全力配合,並不因此要求加錢。

ĐIỀU 4. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU

: 驗收條件

  • Bên A chỉ tiến hành nghiệm thu khi chất lượng công việc đạt theo các yêu cầu đề ra trong hợp đồng, theo đúng các quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam được xác định và theo đúng kế hoạch. Công trình hoàn thành trong điều kiện nhà thầu quản lý chất lượng cẩn thận, đúng số lượng và công trình đảm bảo sử dụng an toàn, thuận lợi.

工作質量按照合約要求、已確認之各規準、標準、按計劃完成工作時甲方才能進行驗收。工程在廠商小心管理质量、数量准确、工程保證安全、順利使用的條件下完成。

  • Toàn bộ công trình (vì thi công theo giai đoạn) thi công hoàn thành, Bên A mới tiến hành thủ tục nghiệm thu, các cuộc kiểm tra trong quá trình thi công công trình không được tính là nghiệm thu.

ĐIỀU 5GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

:合約價值

Tổng giá trị tạm tính của công trình này là: 12.237.149.443 VND (đã bao gồm 10% thuế VAT)

(Bằng chữ: Mười hai tỷ, hai trăm ba mươi bảy triệu một trăm bốn mươi chín ngàn

bốn trăm ba mươi ba đồng).

                      工程的預算總價值:12.237.149.443VND(已含增值稅10%)

(大寫:贰億叁仟柒佰壹拾肆萬玖仟肆佰肆拾叁元越盾 )。

ĐIỀU 6. TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

: 暫付,付款

  • Sau khi hợp đồng được ký kết bên A tạm ứng cho bên B 30% giá trị hợp đồng trong vòng 03 ngày (phần tạm ứng sẽ được khấu trừ theo các đợt thanh toán )
  • Bên B bắt buộc phải cung cấp bản pho to công chứng giấy phép kinh doanh và bản chứng nhận con dấu công ty cho bên A, bên A mới tiến hành thanh toán cho bên B. Trong quá trình thực thi hợp đồng, bên B có sửa đối giấy phép kinh doanh hoặc con dấu thì bên B phải chủ động cung cấp bản pho to công chứng giấy phép kinh doanh và bản chứng nhận con dấu đã sửa đổi cho bên A, nếu bên B không chủ động cung cấp các giấy tờ đã sửa đổi cho bên A, bên A có quyền không thanh toán và hủy bỏ hợp đồng đã ký kết.
  • Khối lượng thanh toán căn cứ vào khối lượng thanh toán trong bản vẽ thiết kế mà Bên A cung cấp, không phải căn cứ vào khối lượng thi công thực tế để tính thanh toán. Nếu Bên B thi công hoàn thành vượt quá khối lượng trong bản vẽ thiết kế thì khối lượng hao hụt hoặc không phải phần khối lượng cần hoàn thành khác đều không được tính thanh toán.

計價付款數量依照甲方提供的設計圖上的數量計算,不是以實際發生的數量計價,乙方若施工超出設計圖上的完成數量,不可以計價,損耗或是其他不是完成面的數量都不可以計價。

  • Vào ngày mùng 5 và 20 hàng tháng, Bên B cung cấp các giấy tờ tài liệu làm thủ tục xin thanh toán, căn cứ vào khối lượng hoàn thành thực tế và kiểm tra thông qua đạt yêu cầu để tính thanh toán.

每個月5號及20號,乙方提出資料辦理計價,依照實際完成且檢查合格的數量計價。

  • Sau khi bên A nhận đủ giấy tờ bên B trong vòng 5 ngày làm việc bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B
  • Các tài liệu giấy tờ xin thanh toán mà Bên B cung cấp cho Bên A phải dựa vào ngày tháng mà các cán bộ quản lý ở công trình yêu cầu để làm thủ tục, nếu không dựa vào các ngày tháng này để làm thủ tục, Bên A có quyền không làm thanh toán.

乙方提出計價資料必須依照甲方工地主管要求的日期辦理,沒有依照這個日期辦理,甲方有權不辦理計價付款。

Hình thức thanh toán 付款方式:

  • Tiền mặt hoặc chuyển khoản

以現金或匯款為準。

Đồng tiền thanh toán 付款貨幣:

  • Tiền Việt Nam đồng

越南盾。

Phí chuyển khoản do Bên A chịu.

匯款費用由乙方負責。

Điều kiện mỗi lần thanh toán / 每次付款條件:

  • Mỗi lần Bên A thanh toán cho Bên B, Bên B bắt buộc phải cung cấp hóa đơn GTGT cho Bên A. Nếu Bên B không cung cấp hóa đơn GTGT cho Bên A, Bên A có quyền không thanh toán, tiến độ thi công công trình bị kéo dài đều do Bên B chịu trách nhiệm.

每次甲方付款給乙方,乙方都必須開發票給甲方。若是乙方不開發票給甲方,甲方有權利不付款,工程施工延遲責任由乙方負責。

  • Trước khi làm thanh lý hợp đồng và Bên A thanh toán tiền, Bên B phải viết hóa đơn GTGT toàn bộ giá trị của hợp đồng ( bao gồm cả tiền bảo hành) cho Bên A, nếu không Bên A có quyền không thanh toán.

乙方必須在清理合約及甲方付款之前將全部工程款(含保留款)的發票開給甲方,否則甲方有權利不付款。

Hồ sơ thanh toán bao gồm / 必備資料:

  • Giấy đề nghị thanh toán

付款申請書

  • Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành từng giai đoạn hoàn thành có ký xác nhận của hai bên.

雙方簽字確認每階段完成數量驗收單。

  • Hóa đơn GTGT.

增值稅發票

 

ĐIỀU 7:  VI PHẠM HỢP ĐỒNG

: 違約

  • Bên B vi phạm về chất lượng phạt 10% phần giá từng hạng mục công việc trong hợp đồng bị vi phạm về chất lượng.

若乙方違反工程品質則被罰合約總價值之10%。

  • Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng công trình không đạt yêu cầu quy định trong Hợp đồng kinh tế thì bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.

乙方違約不能完成工程或工程品質不能滿足本合約要求時,則乙方要重工並符合品質要求。

  • Tổng số mức phạt vi phạm quy định của hợp đồng này không vượt quá 12% giá trị Hợp đồng kinh tế .

違反本條規定總罰款不超過本經濟合約總價之12%。

 

ĐIỀU 8 : TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

: 各方的責任

  1. Trách nhiệm của Bên A/ 甲方的責任
  • Giao các tài liệu cần thiết cho Bên B, để Bên B có cơ sở tiến hành công tác thi công, cử cán bộ phối hợp hướng dẫn trình tự thi công.

將必要資料交給乙方,讓乙方進行加工及安裝工作。

  • Bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B.

將施工平面交給乙方。

  • Cử người giám sát và nghiệm thu trong quá trình thực hiện hợp đồng.

施工時派監督人員來監督及驗收。

  • Thanh toán cho Bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng.

按照合約給乙方支付。

  1. Trách nhiệm của n B/ 乙方的責任
  • Nộp thuế cho Nhà nước theo đúng quy định hiện hành;

按照現行規定 繳納稅金

  • Đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công;

保證施工的質量及進度 。

  • Đảm bảo thi công đúng biện pháp kỹ thuật đã được duyệt;

按照批准的施工方案進行施工。

  • Đảm bảo thi công đúng quy trình quy phạm của Nhà nước Việt Nam và yêu cầu của Bên A;

按照越南國家標準及甲方的要求 進行施工。

  • Đảm bảo và  chịu trách nhiệm về an toàn thi công, ATLĐ, vệ sinh môi trường và an ninh trật tự khác trên công trường;

保證及有責任於施工的安全, 環境衛生,以及其他在工地的安寧治安。

  • Tuyệt đối tuân thủ những quy định về quản lý trật tự thi công, quản lý kỹ thuật, chất lượng của Bên A;

遵守甲方的施工管理、技術、質量的規定

  • Cung cấp cho Bên A hóa đơn tài chính hợp pháp trước khi nhận hết toàn bộ số tiền của Hợp đồng này;

受到全部货款之前,需提供合法的發票給甲方。

  • Phải đến hiện trường để kiểm tra xem kích thước trên thực tế có giống với kích thước thiết kế hay không, kịp thời sửa chữa khi có sai sót trong quá trình thi công.

必須到現場測量實際尺寸與設計是否一樣及及時修改施工的缺失。

 

ĐIỀU 9. BẤT KHẢ KHÁNG

: 不可抗力

  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ , lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,.. và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

不可抗力事件是帶有客觀性及雙方無法控制事件如:  天災, 地震 , 水災 ,火災,戰爭或可能發生戰爭的危機…等及其他無預料的災害 。

  • Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả khàng có nhiệm vụ phải:

由於發生不可抗力事件導致任何一方無法完成任務時,則不能列為另一方終止合約之憑據。惟受不可抗力事件影響著有義務執行下列內容:

  • Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

進行各預防設施及更換方案以能降低不可抗力造成的影響、損失。

  • Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

在發生不可抗力事件7天內以書面通知另一方知會。

  • Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

在發生不可抗力事件情況下,履約期間將展延至不可抗力事件發生事件起之後果客服事件後。

 

ĐIỀU 10. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

: 爭執及解決爭執

  • Hai bên đồng ý dựa trên tinh thần thương lượng giải quyết các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu thương lượng không thành công, hai bên đồng ý căn cứ vào các luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam và giao cho Trung tâm Trọng tài Quốc tế thuộc phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam【“the International Arbitration Center”close to the Vietnam Chamber of Commerce and Trade (VCCI)】, căn cứ vào các quy trình trọng tài và quy định liên quan tiến hành giải quyết. Kết quả của trọng tài là ràng buộc cuối cùng hai bên phải thực hiện.

甲乙雙方同意由本合約所生的爭議,應協商解決,如協商不成,雙方同意準據法為越南社會主義共和國相關之法律,並提交越南商工總會下的國際仲裁中心【“the International Arbitration Center”close to the Vietnam Chamber of Commerce and Trade (VCCI)】依其相關仲裁程式及規定進行仲裁。前述仲裁結果有最終之拘束力。

 

ĐIỀU 11. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG

第十 : 使用的語言

  • Ngôn ngữ của Hợp đồng là tiếng Việt và tiếng Trung có giá trị pháp lý ngang nhau. Trong trường hợp có sự bất đồng giữa hai ngôn ngữ, tiếng Việt sẽ được coi là chi phối trừ khi có sự thỏa thuận khác của hai Bên.

本合约語言為越文與中文同等生效。若發生爭議時,以越文為主,除非雙方另有協商。

 

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

第十: 總則

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

本合約自簽約日起即生效 。

  • Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

雙方承諾依規定 執行合約的條款 。

  • Nếu Bên B không hoàn thành đúng thời gian quy định trong Hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B bồi thường, giá trị bồi thường là mỗi ngày 0,5% tổng giá trị Hợp đồng, tổng giá trị bồi thường cao nhất không vượt quá 20% tổng giá trị Hợp đồng.

若乙方沒有按合約規定時間完成工作,甲方有權要求乙方賠償,賠償價值每天為合約總值的0,5%,總賠償價值最高不可超過20%合約總價值。

  • Hợp đồng làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

本合約書 一式肆份,雙方各執貳份,均有同等法律效力。

 

Đại diện bên A

甲方代表

Đại diện bên B

乙方代表

 


Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉