Thuyết minh biện pháp thi công đường bê tông xi măng

Cung hồ sơ xây dựng tham khảo thuyết minh biện pháp thi công đường bê tông xi măng


Mật khẩu : Cuối bài viết

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG

CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG – GIAO THÔNG NÔNG THÔN

TUYẾN: NGÕ THỊNH – XÓM CHÒI

HẠNG MỤC: NỀN – MẶT ĐƯỜNG – THOÁT NƯỚC

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: XÃ ĐỨC TÂN – HUYỆN MỘ ĐỨC

I./ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH, CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:

1./ Đặc điểm công trình:

a./ Nền, mặt đường:

– Tổng chiều dài tuyến:  L = 1135 m.

– Bề rộng nền đường:  Bn = 4.0 m.

 GÓI DỊCH VỤ COMBO  GIÁ: 200.000đ (Gồm 1.85GB bản vẽ và thuyết minh biện pháp thi công) Bạn muốn mua thư viện bản vẽ biện pháp thi công kèm thuyết minh COMBO bên mình, hãy bấm vào link phía bên phải để xem trước thư viện COMBO gồm những bản vẽ gì bạn nhé. MUA THƯ VIỆN COMBO 1.85GB
GÓI DỊCH VỤ BÁN LẺ BẢN VẼ BPTC Bạn muốn mua lẻ từng bản vẽ biện pháp thi công click vào bên phải

MUA LẺ BẢN VẼ BPTC

 (HỖ TRỢ MUA BẢN VẼ BIỆN PHÁP QUA ZALO: 0904873388)

– Dốc dọc: id =. 1-2%.

– Nền đường nâng cấp, mở rộng được bù phụ, san gọt, lu lèn đảm bảo độ đầm nén K=0.95, vật liệu đắp nền là sỏi đồi cấp III.

– Mặt đường được thiết kế có tải trọng H10.

– Bề rộng mặt đường rộng: Bm = 3.0m.

– Mặt đường bằng BTXM #200, sạn 2×4 đày 20 cm.

– Lề đường rộng 0.5×2= 1m..

– Đệm cát tạo phẳng dày 5 cm.

– Khi đổ bê tông cứ 4m ta bố trí khe co giãn rộng 2cm, đệm khe co giãn bằng gỗ gòn.

b./ Gia cố lề:

– Tổng chiều dài gia cố 60.5m, gia cố bằng bê tông #200 sạn 2×4 dày 20cm, đệm cát đáy móng dày 5cm.

– Tại điểm nút giao thông, lắp đặt các đan BTCT M250 đá 1z2 ày 15cm, kích thước đan 120x240x15cm.

c./ Thoát nước:

– Cống hộp vuông xây bàng đá hộcVXM #100 có nắp đan đậy bảng BTCT.

2./ Công tác nghiệm thu và các tiêu chuẩn áp dụng khi thi công và nghiệm thu:

Công tác nghiệm thu được tiến hành từng đợt ngay sau khi thi công xong các bộ phận cấu kiện, bộ phận công trình hoặc từng hạng mục công trình. Mẫu biên bản nghiệm thu theo các phu lục của Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng nghiệm thu như sau:

NỘI DUNG NGHIỆM THU KÝ HIỆU TIỂU CHUẨN
Công tác đất – quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
Tổ chức thi công TCVN 4506 –87
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu. TCVN 4453-95
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4087-85
Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091-85
Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314-86
Qui trình khảo sát đường ô tô 22 TCVN – 263-2000

II./ KHỐI LƯỢNG DỰ THẦU THI CÔNG:

Đơn vị dự thầu chúng tôi căn vào hồ sơ thiết kỹ thuật thi công đã thẩm định, công trình: Đường BTXM – GTNT, tuyến Ngõ Thịnh – Xóm Chòi , hạng mục: Nền, mặt đường, thoát nước. Đã được UBND huyện Mộ Đức phê duyệt  gởi kèm trong hồ sơ yêu cầu và bảng khối lượng hồ sơ mời thầu. Xí nghiệp xây dựng Tín Vương chúng tôi đã xem xét và tính toán các công tác thi công và dưa ra bảng chào giá dự thầu ( có bảng kèm sau)

III./ TỔ CHỨC THI CÔNG:

1./ Tổ chức mặt bằng thi công công trình:

1.1/ Tổng mặt bằng thi công:

– Công trình được xây dựng nối tiếp với đường đi Đức Tân – Phổng Phong về giao thông thuận lợi, ta bố trí các kho bãi vật tư sát chân công trình để tiện cho việc thi công,

– Bố trí kho bãi phù hợp thuận tiện giao thông nội bộ.

– Đãm bảo hợp lý, khoa học phù hợp với công tác xây lắp.

– Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.

1.2/ Công tác phụ trợ phụ vụ cho công trình:

– Điện được lấy từ mạng lưới nội bộ của tuyến xã hoặc các hộ dân dọc tuyến đường thi công, phục vụ cho việc thi công và sinh hoạt, trong khi thi công phải tuyệt đối sử dụng an toàn, phòng tránh tai nạn.

– Nước được sư dụng nguồn nước tại chổ phục vụ cho việc thi công, trước khi thi công phải kiểm tra nguồn nước không nhiểm mặn, phèn …

– Xe chở vật tư, vật liệu phải che phủ tránh ropi vật liệu xuống đường gây nguy hiểm, và ô nhiểm môi trường.

2./ Tổ chức nhân sự , nhân lực trên công trường:

Tuỳ theo quy mô xây dựng công trình và các yêu cầu kỹ thuật, đồng thời căn cứ và tiến độ thi công công trình đơn vị thi công tổ chức bộ máy trực tiếp tham gia thi công như sau:

2.1/ Tổ chức bộ máy gián tiếp:

– Chỉ huy công trường: 01 người, ký sư xây dựng có thâm niên.

– Nhân viên kỹ thuật: 01 người, kỹ sư cầu đường có kinh nghiệm.

– Thủ kho, nhân viên bảo vệ: 01 người.

2.2/ Tổ chức bộ máy trực tiếp:.

Trực tiếp thi công xây dựng bao gồm các tổ đội chuyên nghiệp: tổ nền, tổ gia công cốt thép, tổ mộc, tổ gia công lắp dựng ván khuôn ….

– Thợ bậc 4/7-6/7 chiếm 25%

– Thợ bậc 3/7 chiếm 40%

– Lao động phổ thông chiếm 35%

3./ Máy móc thiết bị phụ vụ thi công:

– Máy móc thiết bị được đưa vào công trường phụ vụ thi công nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, ký mỹ thuật công trình.

– Đơn vị thi công luôn luôn có phương án dự phòng khi có thiết bị phục vụ thi công bị hỏng, nhằm thi công đúng tiến độ đề ra.

IV./ CÁC LOẠI VẬT LIỆU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH:

1./ Đá,sỏi:

– Được áp dụng và đánh giá theo TCVN 1771-75, trước khi đổ bêtông sẽ được rửa sạch, không dính bùn đất, đảm bảo các yêu cầu về cường độ, các chỉ tiêu cơ lý và dùng đúng chuẩn loại theo hồ sơ thiết kế được duyệt.

– Đá, sỏi đưa vào đổ bê tông phải đãm bảo yêu cầu kỹ thuật về thành phần hạt, hàm lượng tạp chất, đường kính đãm bảo qui định.

2./ Cất xây dựng:

– Cát dùng để đổ bêtông, xây trát không được nhiễm mặn, đường kính thoả mãn qui định.

– Cát khi dùng phải sàn loại bỏ tạp chất,

3./ Ximăng:

– Xi măng sử dụng đúng TCVN 4316-86, phải có xuất xứ rỏ ràng.

– Xi măng ở hiện trường bảo quản trong điều kiện khô ráo.

4./ Thép xây dựng:

Thép dùng cho kết cấu chụi lực trong kấu kiện BTCT sử dụng loại thép CT3, CT5 ( có Ra=2100kg/cm2, Ra= 2700 kg/cm2 ). Thép phải đúng chủng loại, đúng số lượng,  có xuất xứ rõ ràng.

5./ Gạch xây dựng:

Gạch dùng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, trước khi xây ta phải ngâm nước cho gạch ngậm nước. Đãm bảo độ ẩm theo quy định.

V./ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG :

1./ Định vị công trình:

– Trước khi thi công xây dựng công trình, yêu cầu đơn vị tư vấn giao mốc, tim chính của tuyến công trình.

– Xác định vị trí, cao độ của các chi tiết cũng như cao trình nền. Trên cơ sở các số liệu ta tiến hành khống chế và thi công xây dựng.

2./ Công tác nền:

– Tuyến hành vạch tuyến, cho máy san ủi tạo mặt bàng thi công thuận lợi .

– Hình dạng , kích thước của tuyến đường đúng so với thiết kế. Tiến hành nghiệm thu để chuyển các bước tiếp theo.

3./ Công tác cốt thép:

– Thép trước khi đưa vào công trình phải được kiểm tra dưói sự giám sát của chủ đầu tư.

– Trứơc khi gia công thép phải được làm sạch, cát uốn đúng quy định.

– Lắp dựng cốt thép tiến hành kiểm tra độ chính xác và xử lý .

– Đãm bảo khoảng cách bảo vệ a, nối buộc theo quy phạm.

4./ Công tác bê tông:

– Chuẩn bị nguồn nước sạch, bãi trộn, kiểm tra vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho công tác đổ bê tông.

– Cân, đong vật liệu để tiến hành thiết kế thành phần cấp phối theo hồ sơ thiết kế được duyệt.

– Kiểm tra độ sụt bê tông và chỉ được đổ bê tông khi giám sát chủ đầu tư đồng ý.

– Vận chuyển bê tông băng xe rùa, tránh để bị phân tầng, tạo sơ đồ vân chuyển hợp lý không chống chéo, tránh va chạm lẫn nhau.

– Đổ bê tông thành từng đợt và tiến hành đầm tránh mất nước xi măng, tránh rổ.

– Sau khi đổ bê tông xong tiến hành bảo dưỡng bê tông theo đúng quy định hiện hành.

5./ Công tác vữa xây:

– Khối xây phải thẳng, đứng, vuông góc, không trùng mạch. Đúng thiết kế được duyệt.

– Vũa xây phải trộn đúng mác, vật liệu phải sàn lọc loại bỏ tạm chất.

– Bảo dưỡng khối xây theo mùa và đúng quy định.

6./ Công tác trát:

Đây là công tác yêu cầu cao về mỹ thuật, tạo vẽ đẹp cho công trình.

7./ Công tác nghiệm thu đánh giác các hạng mục công trình:

Công trình được nghiệm thu theo các quy định hiện hành của nhà nước.

8./ Công tác bảo hành công trình:

– Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình cho chủ đầu tư.

– Bảo hành công trình là bắt buộc. Nhà thầu chúng tôi có trách nhiệm sữa chữa các hư hỏng do lỗi của mính gây ra trong thời gian bảo hành.

– Nhà thầu từ chối bảo hành trong các trường hợp sau:

+ Các hư hỏng không do lỗi của nhà thầu gây ra.

+ Hết thời gian bảo hành công trình.

9./ Kết luận:

Trên đây là thuyết minh biện pháp thi công của nhà thầu chúng tôi. Nếu trúng thầu chúng tôi cam kết thực hiện đúng như nội dung trên.

 GÓI DỊCH VỤ COMBO  GIÁ: 200.000đ (Gồm 1.85GB bản vẽ và thuyết minh biện pháp thi công) Bạn muốn mua thư viện bản vẽ biện pháp thi công kèm thuyết minh COMBO bên mình, hãy bấm vào link phía bên phải để xem trước thư viện COMBO gồm những bản vẽ gì bạn nhé. MUA THƯ VIỆN COMBO 1.85GB
GÓI DỊCH VỤ BÁN LẺ BẢN VẼ BPTC Bạn muốn mua lẻ từng bản vẽ biện pháp thi công click vào bên phải

MUA LẺ BẢN VẼ BPTC

 (HỖ TRỢ MUA BẢN VẼ BIỆN PHÁP QUA ZALO: 0904873388)


Câu hỏi : dây cáp giàn phơi

Mật khẩu: "ABCXYZ" (6 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.


Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉

Thuyết minh biện pháp thi công đường bê tông xi măng

Cung hồ sơ xây dựng tham khảo thuyết minh biện pháp thi công đường bê tông xi măng


Mật khẩu : Cuối bài viết

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG

CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG – GIAO THÔNG NÔNG THÔN

TUYẾN: NGÕ THỊNH – XÓM CHÒI

HẠNG MỤC: NỀN – MẶT ĐƯỜNG – THOÁT NƯỚC

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: XÃ ĐỨC TÂN – HUYỆN MỘ ĐỨC

I./ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH, CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:

1./ Đặc điểm công trình:

a./ Nền, mặt đường:

– Tổng chiều dài tuyến:  L = 1135 m.

– Bề rộng nền đường:  Bn = 4.0 m.

 GÓI DỊCH VỤ COMBO  GIÁ: 200.000đ (Gồm 1.85GB bản vẽ và thuyết minh biện pháp thi công) Bạn muốn mua thư viện bản vẽ biện pháp thi công kèm thuyết minh COMBO bên mình, hãy bấm vào link phía bên phải để xem trước thư viện COMBO gồm những bản vẽ gì bạn nhé. MUA THƯ VIỆN COMBO 1.85GB
GÓI DỊCH VỤ BÁN LẺ BẢN VẼ BPTC Bạn muốn mua lẻ từng bản vẽ biện pháp thi công click vào bên phải

MUA LẺ BẢN VẼ BPTC

 (HỖ TRỢ MUA BẢN VẼ BIỆN PHÁP QUA ZALO: 0904873388)

– Dốc dọc: id =. 1-2%.

– Nền đường nâng cấp, mở rộng được bù phụ, san gọt, lu lèn đảm bảo độ đầm nén K=0.95, vật liệu đắp nền là sỏi đồi cấp III.

– Mặt đường được thiết kế có tải trọng H10.

– Bề rộng mặt đường rộng: Bm = 3.0m.

– Mặt đường bằng BTXM #200, sạn 2×4 đày 20 cm.

– Lề đường rộng 0.5×2= 1m..

– Đệm cát tạo phẳng dày 5 cm.

– Khi đổ bê tông cứ 4m ta bố trí khe co giãn rộng 2cm, đệm khe co giãn bằng gỗ gòn.

b./ Gia cố lề:

– Tổng chiều dài gia cố 60.5m, gia cố bằng bê tông #200 sạn 2×4 dày 20cm, đệm cát đáy móng dày 5cm.

– Tại điểm nút giao thông, lắp đặt các đan BTCT M250 đá 1z2 ày 15cm, kích thước đan 120x240x15cm.

c./ Thoát nước:

– Cống hộp vuông xây bàng đá hộcVXM #100 có nắp đan đậy bảng BTCT.

2./ Công tác nghiệm thu và các tiêu chuẩn áp dụng khi thi công và nghiệm thu:

Công tác nghiệm thu được tiến hành từng đợt ngay sau khi thi công xong các bộ phận cấu kiện, bộ phận công trình hoặc từng hạng mục công trình. Mẫu biên bản nghiệm thu theo các phu lục của Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng nghiệm thu như sau:

NỘI DUNG NGHIỆM THU KÝ HIỆU TIỂU CHUẨN
Công tác đất – quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
Tổ chức thi công TCVN 4506 –87
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu. TCVN 4453-95
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4087-85
Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091-85
Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314-86
Qui trình khảo sát đường ô tô 22 TCVN – 263-2000

II./ KHỐI LƯỢNG DỰ THẦU THI CÔNG:

Đơn vị dự thầu chúng tôi căn vào hồ sơ thiết kỹ thuật thi công đã thẩm định, công trình: Đường BTXM – GTNT, tuyến Ngõ Thịnh – Xóm Chòi , hạng mục: Nền, mặt đường, thoát nước. Đã được UBND huyện Mộ Đức phê duyệt  gởi kèm trong hồ sơ yêu cầu và bảng khối lượng hồ sơ mời thầu. Xí nghiệp xây dựng Tín Vương chúng tôi đã xem xét và tính toán các công tác thi công và dưa ra bảng chào giá dự thầu ( có bảng kèm sau)

III./ TỔ CHỨC THI CÔNG:

1./ Tổ chức mặt bằng thi công công trình:

1.1/ Tổng mặt bằng thi công:

– Công trình được xây dựng nối tiếp với đường đi Đức Tân – Phổng Phong về giao thông thuận lợi, ta bố trí các kho bãi vật tư sát chân công trình để tiện cho việc thi công,

– Bố trí kho bãi phù hợp thuận tiện giao thông nội bộ.

– Đãm bảo hợp lý, khoa học phù hợp với công tác xây lắp.

– Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.

1.2/ Công tác phụ trợ phụ vụ cho công trình:

– Điện được lấy từ mạng lưới nội bộ của tuyến xã hoặc các hộ dân dọc tuyến đường thi công, phục vụ cho việc thi công và sinh hoạt, trong khi thi công phải tuyệt đối sử dụng an toàn, phòng tránh tai nạn.

– Nước được sư dụng nguồn nước tại chổ phục vụ cho việc thi công, trước khi thi công phải kiểm tra nguồn nước không nhiểm mặn, phèn …

– Xe chở vật tư, vật liệu phải che phủ tránh ropi vật liệu xuống đường gây nguy hiểm, và ô nhiểm môi trường.

2./ Tổ chức nhân sự , nhân lực trên công trường:

Tuỳ theo quy mô xây dựng công trình và các yêu cầu kỹ thuật, đồng thời căn cứ và tiến độ thi công công trình đơn vị thi công tổ chức bộ máy trực tiếp tham gia thi công như sau:

2.1/ Tổ chức bộ máy gián tiếp:

– Chỉ huy công trường: 01 người, ký sư xây dựng có thâm niên.

– Nhân viên kỹ thuật: 01 người, kỹ sư cầu đường có kinh nghiệm.

– Thủ kho, nhân viên bảo vệ: 01 người.

2.2/ Tổ chức bộ máy trực tiếp:.

Trực tiếp thi công xây dựng bao gồm các tổ đội chuyên nghiệp: tổ nền, tổ gia công cốt thép, tổ mộc, tổ gia công lắp dựng ván khuôn ….

– Thợ bậc 4/7-6/7 chiếm 25%

– Thợ bậc 3/7 chiếm 40%

– Lao động phổ thông chiếm 35%

3./ Máy móc thiết bị phụ vụ thi công:

– Máy móc thiết bị được đưa vào công trường phụ vụ thi công nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, ký mỹ thuật công trình.

– Đơn vị thi công luôn luôn có phương án dự phòng khi có thiết bị phục vụ thi công bị hỏng, nhằm thi công đúng tiến độ đề ra.

IV./ CÁC LOẠI VẬT LIỆU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH:

1./ Đá,sỏi:

– Được áp dụng và đánh giá theo TCVN 1771-75, trước khi đổ bêtông sẽ được rửa sạch, không dính bùn đất, đảm bảo các yêu cầu về cường độ, các chỉ tiêu cơ lý và dùng đúng chuẩn loại theo hồ sơ thiết kế được duyệt.

– Đá, sỏi đưa vào đổ bê tông phải đãm bảo yêu cầu kỹ thuật về thành phần hạt, hàm lượng tạp chất, đường kính đãm bảo qui định.

2./ Cất xây dựng:

– Cát dùng để đổ bêtông, xây trát không được nhiễm mặn, đường kính thoả mãn qui định.

– Cát khi dùng phải sàn loại bỏ tạp chất,

3./ Ximăng:

– Xi măng sử dụng đúng TCVN 4316-86, phải có xuất xứ rỏ ràng.

– Xi măng ở hiện trường bảo quản trong điều kiện khô ráo.

4./ Thép xây dựng:

Thép dùng cho kết cấu chụi lực trong kấu kiện BTCT sử dụng loại thép CT3, CT5 ( có Ra=2100kg/cm2, Ra= 2700 kg/cm2 ). Thép phải đúng chủng loại, đúng số lượng,  có xuất xứ rõ ràng.

5./ Gạch xây dựng:

Gạch dùng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, trước khi xây ta phải ngâm nước cho gạch ngậm nước. Đãm bảo độ ẩm theo quy định.

V./ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG :

1./ Định vị công trình:

– Trước khi thi công xây dựng công trình, yêu cầu đơn vị tư vấn giao mốc, tim chính của tuyến công trình.

– Xác định vị trí, cao độ của các chi tiết cũng như cao trình nền. Trên cơ sở các số liệu ta tiến hành khống chế và thi công xây dựng.

2./ Công tác nền:

– Tuyến hành vạch tuyến, cho máy san ủi tạo mặt bàng thi công thuận lợi .

– Hình dạng , kích thước của tuyến đường đúng so với thiết kế. Tiến hành nghiệm thu để chuyển các bước tiếp theo.

3./ Công tác cốt thép:

– Thép trước khi đưa vào công trình phải được kiểm tra dưói sự giám sát của chủ đầu tư.

– Trứơc khi gia công thép phải được làm sạch, cát uốn đúng quy định.

– Lắp dựng cốt thép tiến hành kiểm tra độ chính xác và xử lý .

– Đãm bảo khoảng cách bảo vệ a, nối buộc theo quy phạm.

4./ Công tác bê tông:

– Chuẩn bị nguồn nước sạch, bãi trộn, kiểm tra vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho công tác đổ bê tông.

– Cân, đong vật liệu để tiến hành thiết kế thành phần cấp phối theo hồ sơ thiết kế được duyệt.

– Kiểm tra độ sụt bê tông và chỉ được đổ bê tông khi giám sát chủ đầu tư đồng ý.

– Vận chuyển bê tông băng xe rùa, tránh để bị phân tầng, tạo sơ đồ vân chuyển hợp lý không chống chéo, tránh va chạm lẫn nhau.

– Đổ bê tông thành từng đợt và tiến hành đầm tránh mất nước xi măng, tránh rổ.

– Sau khi đổ bê tông xong tiến hành bảo dưỡng bê tông theo đúng quy định hiện hành.

5./ Công tác vữa xây:

– Khối xây phải thẳng, đứng, vuông góc, không trùng mạch. Đúng thiết kế được duyệt.

– Vũa xây phải trộn đúng mác, vật liệu phải sàn lọc loại bỏ tạm chất.

– Bảo dưỡng khối xây theo mùa và đúng quy định.

6./ Công tác trát:

Đây là công tác yêu cầu cao về mỹ thuật, tạo vẽ đẹp cho công trình.

7./ Công tác nghiệm thu đánh giác các hạng mục công trình:

Công trình được nghiệm thu theo các quy định hiện hành của nhà nước.

8./ Công tác bảo hành công trình:

– Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình cho chủ đầu tư.

– Bảo hành công trình là bắt buộc. Nhà thầu chúng tôi có trách nhiệm sữa chữa các hư hỏng do lỗi của mính gây ra trong thời gian bảo hành.

– Nhà thầu từ chối bảo hành trong các trường hợp sau:

+ Các hư hỏng không do lỗi của nhà thầu gây ra.

+ Hết thời gian bảo hành công trình.

9./ Kết luận:

Trên đây là thuyết minh biện pháp thi công của nhà thầu chúng tôi. Nếu trúng thầu chúng tôi cam kết thực hiện đúng như nội dung trên.

 GÓI DỊCH VỤ COMBO  GIÁ: 200.000đ (Gồm 1.85GB bản vẽ và thuyết minh biện pháp thi công) Bạn muốn mua thư viện bản vẽ biện pháp thi công kèm thuyết minh COMBO bên mình, hãy bấm vào link phía bên phải để xem trước thư viện COMBO gồm những bản vẽ gì bạn nhé. MUA THƯ VIỆN COMBO 1.85GB
GÓI DỊCH VỤ BÁN LẺ BẢN VẼ BPTC Bạn muốn mua lẻ từng bản vẽ biện pháp thi công click vào bên phải

MUA LẺ BẢN VẼ BPTC

 (HỖ TRỢ MUA BẢN VẼ BIỆN PHÁP QUA ZALO: 0904873388)


Câu hỏi : dây cáp giàn phơi

Mật khẩu: "ABCXYZ" (6 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.


Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉