Mẫu hợp đồng giao khoán nhân công
Đối với khái niệm hợp đồng giao khoán thì hiện nay các văn bản pháp luật về lao động hiện hành của Việt Nam không có quy định cụ thể về vấn đề này.
Download Mẫu hợp đồng giao khoán nhân công
Mật khẩu : Cuối bài viết
Tuy nhiên trên thực tế hợp đồng giao khoán nói chung và hợp đồng giao khoán nhân công nói riêng vẫn thường xuyên được sử dụng phổ biến trên thực tế.
– Căn cứ Bộ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
– Căn cứ vào Luật Dân sự số 33/2005/QH11 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005.
– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2017, tại địa điểm văn phòng công ty Cổ phần Kiến trúc Xây dựng Azhome Việt Nam –Tầng 12A – Tòa Nhà The Pride – Tố Hữu – Hà Đông – Hà Nội
Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: TẬP ĐOÀN AZHOME GROUP
- Đại diện là Ông: AHN JING BON Chức vụ: Tổng giám đốc
- Địa chỉ : 303 Tố Hữu – La Khê 0 Hà Đông
- Điện thoại : 0243 999 9999 Fax:
- Số tài khoản: 999999999999999
BÊN B : CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG AZHOME VIỆT NAM
- Người đại diện : PHẠM VĂN QUANG Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Tầng 12A – Tòa nhà The Pride – Tố Hữu – Hà Nội
- Mã số thuế : 0109474960
- Điện thoại : 043.999.3868 – Hotline: 0904.87.33.88 – 0912.07.64.66
- Website : https://azhomegroup.vn Email: cskh.azhome@gmail.com
- Tài khoản số :
- 21710000218626 – BIDV Từ Liêm
- 3017147 – ACB – PGD Trung Văn
- 1111222283388 – MB (Ngân hàng Quân đội)
- 19027131892019 – Techcombank
- 237384784 – VPBank
- 21710000218635 – BIDV Từ Liêm
- 0451001884192 – Vietcombank – CN Thành Công
- 205059812 – AgriBank – Láng Hạ
- 0904873388 – MB (Ngân hàng Quân đội)
- Chủ Tài Khoản: Phạm Văn Quang
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng với các điều khoản và nội dung sau:
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
– Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện trụ sở Azhome Group
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
Các sản phẩm của bên B phải được thực hiện đảm bảo theo đúng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt, đảm bảo sự bền vững và chính xác, chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và bên A về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình thi công.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện
3.1 Thời gian thi công
– Thời gian thi công bắt đầu: Từ ngày 20 tháng 09 năm 2016 đến ngày 20 tháng 12 năm 2016
– Tiến độ thi công sẽ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
+ Phát sinh thêm khối lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
+ Trường hợp bất khả kháng mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được.
3.2 Tiến độ thực hiện
Bên B sẽ hoàn thành tiến độ cho bên A theo thời gian bên A đưa ra cho từng công trình.
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình.
4.1 Điều kiện nghiệm thu:
– Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng tháng, từng hạng mục phải đạt về số lượng thi công, lắp dựng từng loại cửa, từng tầng, từng tòa.
– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đó hoàn thành và đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định và được bên A chấp nhận.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình vào sử dụng
– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng. Việc nghiệm thu, bàn giao công trình, thành phần nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Điều 5: Bảo hành công trình.
5.1 Bên B phải đảm bảo tất cả các công việc giao khoán, trình độ nhân lực thực hiện, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thi công của bên A cung cấp phải tuân thủ đầu đủ các yêu cầu trong hợp đồng giao khoán. Bên A yêu cầu bên B không được có bất kỳ khiếm khuyết hư hỏng hay bỏ sót cho đến khi hết thời gian bảo hành.
5.2. Thời hạn bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng kể từ ký biên bản nghiệm thu và đưa vào sử dụng.
5.3 Nếu trong phạm vi công việc được giao khoán mà phát hiện có khiếm khuyết, hỏng hóc hoặc chưa hoàn chỉnh trước khi hết thời hạn bảo hành thì bên B ngay lập tức phải tiến hành sửa chữa những lỗi đó theo yêu cầu của bên A. Bên B chịu mọi chi phí, tổn thất phát sinh liên quan đến việc khắc phục sửa chữa những khiếm khuyết do lỗi của bên B không thực hiện đúng theo hợp đồng này.
5.4 Nếu bên B không tiến hành ngay việc sửa chữa được xem là cần thiết cho các khiếm khuyết, hỏng hóc thì bên A có thể tiếp nhận việc sửa chữa đó. Mọi chi phí, rủi ro do bên B chịu. Việc khắc phục sai sót thi công các công việc bị bỏ sót của bên A sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền hạn nào khác mà bên A có quyền yêu cầu đối với bên B do việc bên B không tiến hành khắc phục những sai sót, hỏng hóc. Bên A có quyền thu lại chi phí hoặc thiệt hại khi tiến hành sửa chữa, thi công các công việc trên của bên B bằng cách trừ số tiền phải trả hoặc sẽ phải trả cho bên B.
Điều 6. Đơn giá và giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng: 68.000.0000.000 (Bằng chữ: Sáu mươi tám tỉ đồng chẵn. )
Đơn giá trên là đơn giá cố định trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
– Đối với những công việc phát sinh mà trong hợp đồng chưa có đơn giá thì hai bên A và B thống nhất xây dựng đơn giá mới và ký thêm phụ lục hợp đồng cho công việc phát sinh này.
Điều 7. Thanh toán hợp đồng.
7.1 Thanh toán hợp đồng:
– Theo giá trị khối lượng hoàn thành được các bên xác nhận
– Việc thanh toán được chia thành các đợt theo từng giai đoạn hoàn thành khối lượng công việc, bên A sẽ thanh toán cho bên B 100% giá trị khối lượng hoàn thành từng đợt được nghiệm thu phê duyệt.
7.2 Hồ sơ thanh toán bao gồm:
+ Biên bản xác nhận khối lượng công việc giữa hai bên.
+ Biên bản nghiệm thu
+ Giấy đề nghị thanh toán.
+ Hóa đơn GTGT
7.3 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
7.4 Tạm ứng hợp đồng:
Không có tạm ứng hợp đồng.
7.5 Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
8.1. Nghĩa vụ:
+ Cung cấp cho Bên B những tài liệu sau: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm tra.
+ Bố trí đầy đủ, thường xuyên người đại diện của Bên A đủ thẩm quyền, lực lượng các giám sát viên có chất lượng, có tinh thần trách nhiệm để làm tốt nhiệm vụ giám sát của đơn vị.
+ Kịp thời giải quyết các khó khăn trở ngại phát sinh trong quá trình thi công không ảnh hưởng nhiều đến Bên B.
+ Thanh toán cho Bên B đúng các điều khoản trong Hợp đồng này.
+ Trên cơ sở dự toán, tính toán các loại vật liệu cần thiết phục vụ cho thi công, Bên A cung cấp đầy đủ các loại vật tư liên quan đến các hạng mục, nội dung công việc do Bên B thực hiện tại công trình để Bên B thực hiện công việc đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
+ Bên A đảm bảo cung cấp nguồn điện, nước tại đầu nguồn phục vụ thi công cho bên B.
+ Cung cấp áo bảo hộ lao động cho bên B.
8.2. Quyền:
+ Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của Bên B thi công xây dựng công trình thì phải buộc Bên B dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả.
+ Đình chỉ phương tiện thi công, cán bộ công nhân của Bên B nếu không đủ năng lực yêu cầu hoặc vi phạm nội qui công trường.
+ Có quyền yêu cầu Bên B làm thêm giờ mà không phải trả bất kỳ một khoản chi phí nào khác trong trường hợp Bên B chậm tiến độ thi công.
+ Bên A không có nghĩa vụ và không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại do lỗi của Bên B.
+ Có quyền chấm dứt hợp đồng khi bên B vi phạm các quy định của Nhà nước và điều khoản của hợp đồng.
+ Bên A không chịu bất cứ trách nhiệm nào khi bên B gây mất an toàn lao động tại công trường.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
9.1 Bên B sẽ gia công sản xuất theo bản vẽ của bên A. Vật tư tận dụng tối đa có thể.
9.2 Sản xuất theo đúng chủng loại, kích thước bên A đưa và tuân thủ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
9.3 Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong thời gian bảo hành, nếu có hư hỏng như mối hàn bị bong, sơn không đều mầu thì phải làm lại.
9.4 Chịu trách nhiệm chung về an ninh, trật tự, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trên phạm vi mặt bằng sản xuất và đảm bảo an toàn lao động trong suốt quá trình thi công đối với phạm vi công việc của bên B.
9.5. Cán bộ của Bên B: Bên B phải dùng cán bộ chủ chốt có tên trong danh sách đã đăng ký, nếu thay đổi nhân sự phải được Bên A chấp nhận .
Bên B phải đảm bảo có đầy đủ nhân công thi công tại công trường để đảm bảo tiến độ thi công, dựa vào bảng tiến độ thi công để bố trí nhân sự và ít nhất có 40 nhân công luôn có tại công trình.
9.6. Quản lý chất lượng xây dựng, an toàn thi công
Bên B tự phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật khi xảy ra mất an toàn cho người, phương tiện, tài sản của các bên tại công trường.
Bên B phải tự chịu kinh phí bồi thường thiệt hại (nếu có) và thay thế cán bộ, công nhân của Bên B gây mất an ninh trật tự tại công trường.
Kiểm tra phải theo đúng các chỉ tiêu thiết kế đã được phê duyệt.
Trong trường hợp có những thay đổi các chỉ tiêu thiết kế ở những hạng mục hoặc bộ phận công trình đã được Chủ đầu tư chấp thuận thì phải kiểm tra theo đúng các chỉ tiêu đã thay đổi.
9.7. Việc giám sát của các bên:
Bên B phải tuân thủ việc quản lý và giám sát chất lượng thi công của Bên A, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư .
Nếu giám sát phát hiện việc thi công không bảo đảm yêu cầu thì Bên B phải có biện pháp sửa chữa triệt để và kịp thời thống nhất với Bên A cách giải quyết lập biên bản đầy đủ về các biện pháp sửa chữa, về chất lượng và khối lượng công việc đã làm.
Việc kiểm tra giám sát chất lượng thi công của Bên A, tư vấn giám sát, Chủ đầu tư , không làm giảm trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót của mình về các vấn đề mà hồ sơ thiết kế hay quy trình quy phạm hiện hành của Nhà nước đã quy định rõ, trừ khi lỗi do Bên A có văn bản bắt buộc không cho làm đúng như vậy.
9.8 Khi nhận được yêu cầu của Bên A trong khoảng thời gian nhất định cần phải đẩy nhanh tiến độ, Bên B phải tăng ca hoặc tăng nhân lực và phương tiện để đáp ứng yêu cầu đẩy nhanh tiến độ của Bên A
9.9 Thi công đảm bảo tiết kiệm vật tư, vật liệu theo định mức của bên A giao. Nếu trong quá trình thi công bên B sử dụng vật tư, vật liệu vượt quá định mức được giao hoặc làm thất thoát vật tư, vật liệu thì bên B phải bồi thường số vật tư, vật liệu đó hoặc bị khấu trừ vào giá trị đợt thanh toán tiếp theo.
9.10 Sau khi hoàn thành công việc hàng ngày bên B phải tiến hành dọn dẹp, vệ sinh, hoàn trả mặt bằng và tập kết vật tư, vật liệu về nơi quy định theo yêu cầu của bên A. Nếu bên B không thực hiện bên A sẽ đứng ra tự thực hiện và mọi chi phí sẽ được khấu trừ vào giá trị đợt thanh toán tiếp theo.
9.11 Phối hợp với bên A trong công tác bảo vệ vật tư, vật liệu và mặt bằng được bàn giao phục vụ thi công.
9.12 Bên B phải thực hiện bảo hành hạng mục đã thi công. Trong thời gian bảo hành Bên B phải sửa chữa mọi sai sót khiếm khuyết do lỗi của Bên B gây ra bằng chi phí của Bên B.
9.13 Có trách nhiệm hoàn đầy đủ chứng từ thanh toán được thể hiện cụ thể bằng hóa đơn VAT, hồ sơ nhân công, bảng lương và các giấy tờ có liên quan.
9.14 Bên B tự tiến hành lắp đặt hệ thống điện, nước phục vụ cho thi công.
Điều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài vùng kiểm soát của các bên như động đất, bão lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
10.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 11. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
11.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
– Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.
– Các trường hợp bất khả kháng.
– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đồng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên kia tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
11.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a/ Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không đền bù thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đó thỏa thuận, hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b/ Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.
c/ Khi hợp đồng hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 12. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
12.1 Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Mọi thoả thuận lại được lập thành văn bản với sự xác nhận của hai bên.
12.2 Trong trường hợp cả hai bên không đạt được thoả thuận thì các tranh chấp bất đồng đó sẽ được đưa ra Toà án Kinh tế Đà Nẵng để giải quyết và quyết định của toà án là quyết định cuối cùng và có hiệu lực ràng buộc cả hai bên, mọi chi phí do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Điều 13. Điều khoản chung:
13.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm theo các điều khoản của hợp đồng và quy định của Pháp luật.
13.2 Hợp đồng này gồm 07 trang và được lập thành 02 bản ký và đóng dấu có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
13.3 Hiệu lực của hợp đồng: Trong vòng 03 tháng kể từ ngày ký, hợp đồng hết hiệu lực và tự thanh lý khi hai bên đã hoàn thành xong việc nghiệm thu và thanh toán mà không có tranh chấp xẩy ra.
AZHOME GROUP | CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG AHZOME VIỆT NAM |
Câu hỏi : giàn phơi thông minh hòa phát H004
Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉