Thuyết minh biện pháp thi công trường trung học cơ sở

Tệp đính kèm: Thuyết minh biện pháp thi công trường THCS.rar

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh biện pháp thi công trường THCS

HÌNH ẢNH DEMO

 

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

CÔNG TRÌNH:

CHỦ ĐẦU TƯ: UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN THANH XUÂN.

 

 

PHẦN MỞ ĐẦU

CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM THI CÔNG

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH

            Tất cả các hạng mục công việc trên công trường Nhà Thầu liên danh chúng tôi sẽ thực hiện theo các quy trình, quy phạm hiện hành cũng như các chỉ định của Chủ Đầu Tư. Tuỳ theo từng hạng mục công việc, Nhà thầu liên danh sẽ áp dụng các tiêu chuẩn sau:

* Các tiêu chuẩn được áp dụng để kiểm tra nghiệm thu và bảo đảm chất lượng công trình:

          Toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình phải tuân theo các quy định của Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN )

Một số tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu chính cần tuân thủ:

  1. Tiêu chuẩn về kiến trúc:
  2. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  3. TCXDVN 303 – 2004 – Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
  4. TCXDVN 336 – 2005 – Vữa dán và gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
  5. Tiêu chuẩn VN về vật liệu được áp dụng:
  6. TCVN -6260 -1997 – Xi măng POOC -LĂNG.
  7. TCVN -4787 -1989 – Xi măng phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
  8. TCVN -4487 -1989 – Phương pháp làm mẫu và thử xi măng.
  9. TCVN -971 -1989 – Bê tông nặng.
  10. TCVN -5440 -1991 – Bê tông -Kiểm tra và đánh giá độ bền.
  11. TCVN -5674 -1992 – Vữa xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật.
  12. TCVN -4453 -1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối -Quy phạm thi công và nghiệm thu.
  13. TCVN – 5718 -1995 – Mái bê tông, kết cấu cốt thép trong xây dựng -yêu cầu kỹ thuật chông thấm mới.
  14. TCVN -6025 -1995 – Bê tông phân mác theo cường độ.
  15. TCVN -7575 -2006 – Yêu cầu Kỹ thuật về cốt liệu cho BT và vữa.
  16. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về kết cấu công trình:
  17. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  18. TCXDVN 189 -1996           – Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.
  19. TCXDVN 205 – 1998           – Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
  20. TCXDVN 286 – 2003           – Đóng và ép cọc.
  21. TCVN -356 -2005           – Về kết cấu bê tông  và BT cốt thép.
  22. TCVN – 267 – 2002                – Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu.
  23. TCXD -229 -1999           – Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trong gió theo TCVN -2737 -1995.
  24. TCXD -204 -1998           – Bảo vệ công trình xây dựng -Phòng chống mối cho công trình mới.
  25. TCVN -2737 -1995           – Tải trọng và tác động.
  26. TCVN – 5575 – 1991 – Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
  27. TCVN – 40 – 1987 – Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán.
  28. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về công tác khảo sát đo đạc:
  29. TCVN – 3972 – 1985 – Công tác trắc địa trong xây dựng công trình.
  30. TCVN – 4419 – 1987 – Khảo sát cho xây dựng -Nguyên tắc cơ bản.
  31. TCVN – 4447 – 1987 – Công tác đất trong xây dựng công trình.
  32. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về công tác an toàn:
  33. TCVN – 2287 – 1978 – Hệ thống tiêu chuẩn an toàn Lao động -các quy định cụ thể.
  34. TCVN – 3254 – 1989           –  An toàn cháy -Yêu cầu chung.
  35. TCVN – 5308 – 1989           – Quy phạm kỹ thuật an toàn tronmg xây dựng.
  36. TCVN – 2622 – 1995           – Phòng cháy chữa cháy.
  37. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về điện:
  38. TCVN – 4756 – 1989           – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
  39. TCXD – 16 – 1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
  40. TCXD – 29 – 1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU

  1. GỚI THIỆU CHUNG

Công trình: Đầu tư xây dựng công trình cải tạo giai đoạn II hoàn thiện trường đạt chuẩn quốc gia trường THCS Nguyễn Trãi

Địa điểm xây dựng: Phường Khương Trung – Quận Thanh Xuân

– Hiện trạng mặt bằng: Công trình được xây dựng trên khuôn viên đất với tổng diện tích 9943.7m2 thuộc phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Có vị trí được xác định tương đối như sau :

  • Phía Đông giáp mặt phố Khương Trung.
  • Phía Tây giáp khu dân cư
  • Phía Nam giáp trường tiểu học Nguyễn Trãi.
  • Phía Bắc giáp khu dân cư.

– Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm:

  • Cấp nước: Lấy từ ống cấp nước thành phố
  • Cấp điện : Đã có nguồn điện do chi nhánh điện quận Thanh Xuân cấp.
  • Thoát nước:

Toàn bộ hệ thống thoát nước (nước thải và nước mưa) thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực.

  • Đường giao thông: Tiếp giáp mặt đường hiện có.
  1. GỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
  2. Quy mô xây dựng:

– Loại công trình và chức năng: Công trình công cộng – Trường học.

– Quy mô và các đặc điểm khác:

+ Xây mới nhà học 4 tầng với 20 phòng học. Tổng diện tích sàn khoảng 2158m2. Móng sử dụng cọc BTCT, khung BTCT đổ tại chỗ, sàn lắp panel (riêng hành lang, cầu thang bộ và

– Công trình có chiều cao từ nền đến mái là 17,5m. Cốt 0,00 cao hơn mặt nền là 0,75m. Chiều cao tầng 1 là 4,2m, các tầng là 3,6m.

– Mái lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,45mm màu ghi, xà gồ thép.

– Nền nhà lát gạch ceramic 500×500 màu ghi nhạt, chân tường ốp gạch chân tường cao 100 màu sậm.

– Khu vệ sinh: Nền, sàn lát gạch ceramic 300×300 chống trơn, xung quanh mặt tường vệ sinh ốp gạch ceramic 300×600, cao 1,8m.

– Mặt ngoài nhà sơn nước màu vàng nhạt kết hợp các mảng tường ốp gạch thẻ màu đỏ tạo điểm nhấn cho mặt đứng công trình. Lam nắng, lam gió bê tông trang trí sơn nước màu trắng.

– Tường trong nhà sơn nước màu vàng nhạt, trần sơn nước trắng.

– Bậc tam cấp, cầu thang trát granito, màu ghi điểm trắng, mũi bậc mài tròn.

– Cửa đi, cửa sổ gỗ – kính, sơn xanh rêu.

– Kết cấu móng sử dụng giải pháp kết cấu móng gia cố nền bằng cọc bê tông cốt thép 25×25 đá 1×2 M300, đài móng BTCT đá 2×4 M250.

– Cột BTCT đá 1×2 M250 đổ tại chỗ có tiết diện chủ yếu là 250x500mm, cột hành lang tiết diện 250x250mm, có tác dụng chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang.

– Hệ kết cấu dầm sàn: Kết cấu sàn nhà hiệu bộ, hành lang nhà học sử dụng BTCT đổ tại chỗ có chiều dày 100mm. Nhà học gác Panel, hệ dầm chính có các tiết diện chủ yếu là 250x600mm, dầm phụ 250x350mm.

+ Phần nước:

– Nguồn nước cấp cho công trình lấy từ hệ thống cấp nước ngoài nhà hiện trạng vào bể nước ngầm, nước từ bể nước ngầm được bơm lên bể nước mái của các khối nhà. Nước từ bể mái được cấp xuống các khu vệ sinh trong nhà.

b) Thời hạn hoàn thành: Dự kiến 15 tháng

 

CHƯƠNG II

CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG CHO VIỆC

THI CÔNG, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:

  1. Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình:

– Quản lý chất lượng công trình được thực hiện theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/NĐ-CP.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, ngoài việc phải tuân theo các yêu cầu nêu trong yêu cầu kỹ thuật này, NT còn phải có trách nhiệm tham khảo và tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam về:

  1. Tiêu chuẩn về kiến trúc:
  1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  2. TCXDVN 303 – 2004 – Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
  3. TCXDVN 336 – 2005 – Vữa dán và gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
  4. Tiêu chuẩn VN về vật liệu được áp dụng:
  5. TCVN -6260 -1997 – Xi măng POOC -LĂNG.
  6. TCVN -4787 -1989 – Xi măng phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
  7. TCVN -4487 -1989 – Phương pháp làm mẫu và thử xi măng.
  8. TCVN -971 -1989 – Bê tông nặng.
  9. TCVN -5440 -1991 – Bê tông -Kiểm tra và đánh giá độ bền.
  10. TCVN -5674 -1992 – Vữa xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật.
  11. TCVN -4453 -1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối -Quy phạm thi công và nghiệm thu.
  12. TCVN – 5718 -1995 – Mái bê tông, kết cấu cốt thép trong xây dựng -yêu cầu kỹ thuật chông thấm mới.
  13. TCVN -6025 -1995 – Bê tông phân mác theo cường độ.
  14. TCVN -7575 -2006 – Yêu cầu Kỹ thuật về cốt liệu cho BT và vữa.
  15. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về kết cấu công trình:
  16. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  17. TCXDVN 189 -1996 – Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.
  18. TCXD – 16 – 1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
  19. TCXD – 29 – 1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.
  20. 11 – TCN – 18 – 1984           – Quy định chung về trang bị điện.
  21. 11 -TCN – 19 – 1984           – Quy định về hệ thống đường dẫn điện.
  22. 11- TCN – 20 – 1984           – Quy phạm về bảo vệ và tự động, thiết bị phân phối và trạm biến áp.
  23. 20 – TCN – 25 và 27 – 1991 – Đặt đương dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế.
  24. Tiêu chuẩn IEC -346 và 479 – Về thiết bị điện.
  25. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về cấp, thoát nước:
  26. TCVN -A474 -1987           – Thoát nước bên trong.
  27. TCVN -4513 -1987           – Cấp nước bên trong.
  28. 20 -TCN -51 -1984           – Tiêu chuẩn thoát nước đô thị.
  29. 20 -TCN -33 -1995 – Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô thị.
  30. Các tài liệu về thiết bị WC và đun nước nóng của Nhật, Mỹ.
  31. Các tài liệu về thiết bị xử lý nước thải của Nhật, CHLB Đức.
  32. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về chống sét:
  33. TCVN -4576 -1986           – Tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của

Việt Nam.

  1. TCN -68 -174 -1988 – Tiêu chuẩn chống sét của Tổng cục Bưu điện.
  2. 20 -TCN -46 -1984 – Tiêu chuẩn chống sét của Bộ Xây Dựng.
  3. TCVN 4756: 1989 – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
  4. TCVN 4086: 1995 – An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung;
  5. NF -C17 -102 -1995 – Tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp.
  6. Tiêu chuẩn nối đất chống sét của Singapore.
  7. Căn cứ vào các tài liệu và thống số kỹ thuật và thiết bị chống sét của tập đoàn HELITA -Pháp.

 

CHƯƠNG III

CÁC YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC KỸ THUẬT THI CÔNG, GIÁM SÁT

– Nhà thầu liên danh chúng tôi thực hiện đầy đủ, chính xác và đúng trình tự các yêu cầu kỹ thuật đã được chỉ ra trong trong các bản vẽ thi công và các tiêu chuẩn quy phạm thi công và nghiệm thu hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

– Các yêu cầu về vật tư, về kỹ thuật không thể hiện trong hồ sơ thiết kế được phê duyệt thì thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

– Tùy thuộc vào công việc cụ thể, Nhà thầu liên danh tham chiếu đến các yêu cầu kỹ thuật tương ứng để đánh giá và thực hiện đầy đủ, đúng đắn các yêu cầu đó.

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG:

 

Tiếp nhận mặt bằng công trình:

  1. Biển báo thi công:

Công trình được vây quanh bằng hàng rào và bạt chắn bụi và không để vật liệu rơi ra khỏi phạm vi công trường, NT bố trí bảo vệ 24/24 giờ. Phía cổng ra vào có lắp đặt bảng hiệu công trình có ghi thông tin về dự án. Kích thước và nội dung của biển báo phải được BMT và giám sát thi công đồng ý.

  1. Các công trình tạm:

Các công trình tạm bố trí ở mặt bằng thi công như: Nhà bảo vệ; Ban chỉ huy điều hành và phục vụ y tế; Nhà vệ sinh hiện trường được thu dọn hàng ngày đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh; Kho chứa xi măng; kho chứa vật tư, thiết bị; Trạm trộn bê tông, bể nước thi công; Bãi chứa vật liệu được bố trí phù hợp với thời điểm thi công và điều kiện mặt bằng; Khu lán trại nhà ở công nhân; Hệ thống điện nước phục vụ thi công.

  1. Cấp điện thi công:

Nhà thầu liên danh sẽ tự liên hệ với Chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng để mua điện phục vụ thi công. Trong trường hợp nguồn điện không cấp được điện cho công trường, NT phải dùng máy phát điện để đảm bảo thi công liên tục. Tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu giao có nắp che chắn bảo vệ và hệ thống đường dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an toàn theo đúng tiêu chuẩn an toàn về điện hiện hành.

  1. Cấp nước thi công:

Nhà thầu liên danh, liên hệ với Chính quyền địa phương và cơ quan chức năng để đảm bảo có nước đủ tiêu chuẩn phục vụ thi công và sinh hoạt ở lán trại, văn phòng. Cần xây dựng một số bể chứa nhỏ phục vụ thi công. Nước phục vụ thi công đảm bảo thỏa mãn TCVN 4560-87.

  1. Thoát nước:

Trên mặt bằng thi công, Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống thoát nước tạm bằng mương và ống thích hợp.

  1. Đường thi công:

Nhà thầu liên danh tổ chức làm đường tạm để phục vụ quá trình thi công (Nếu cần thiết).

  1. Thông tin liên lạc:

Nhà thầu liên danh trang bị hệ đặt hệ thống thông tin liên lạc, máy điện thoại tạm thời tại khu công trường để đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ.

  1. Hệ thống cứu hỏa:

Để đề phòng và xử lý cháy nổ, trên công trường nhà thầu bố trí đặt một số bình cứu hỏa tại các điểm cần thiết dễ xảy ra tai nạn. Hàng ngày có cán bộ kiểm tra thường xuyên việc phòng cháy. Đảm bảo theo tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ hiện hành.

  1. Tổ chức thi công của nhà thầu liên danh:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG.

 – Biện pháp tổ chức quản lý nhân lực, vật tư, thiết bị tại công trường và bố trí lao động, bậc thợ cho các công việc thực hiện tại công trường phù hợp với tiến độ.

– Biện pháp tổ chức quản lý chất lượng thi công.

– Biện pháp tổ chức quản lý và vệ sinh môi trường và các điều kiện an toàn lao động và an toàn về cháy nổ, chống ngập úng.

– Nhà thầu liên danh chúng tôi có trách nhiệm hợp đồng với các cơ quan quản lý các công trình ngầm, nổi, các công ty quản lý hè đường, chính quyền địa phương cử cán bộ theo dõi giám sát và nghiệm thu bàn giao khi hoàn thành thi công các hạng mục đi qua hoặc liên quan đến các công trình ngầm, nổi đó.

  1. CÔNG TÁC PHÁ DỠ PHẦN CHÌM CỦA CÔNG TRÌNH :

Nhà thầu liên danh  bảo đảm an toàn tuyệt đối cho công nhân phá dỡ, bảo đảm không gây ảnh hưởng tới các công trình lân cận.

III. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA:

  1. Mục đích yêu cầu:

– Trong thi công nhà cao tầng, công tác trắc địa có một vai trò kết sức quan trọng. Nó giúp việc thi công thực hiện được chính xác về  mặt kích thước công trình, đảm bảo độ thẳng đứng, nằm ngang của kết cấu. Xác định đúng vị trí của cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống …, loại trừ đến mức tối thiểu sai số trong công tác thi công.

– Trong quá trình thi công, công trình xây dựng và các công trình xây dựng hiện hữu lân cận có thể bị nghiêng lệch hay biến dạng nên cần có trắc đạc thường xuyên, kịp thời phát hiện để có biện pháp xử lý, hiệu chỉnh nhanh chóng.

  1. Nội dung công tác quan trắc:

NT phải thực hiện công tác trắc địa cho bản thân công trình với nội dung sau:

– Thành lập lưới khống chế thi công, chi tiết là lưới ô vuông theo bước cột công trình.

– Bố trí công trình.

– Kiểm tra độ chính xác công trình.

– Quan trắc biến dạng công trình.

– Lập bản thiết kế thi công công tác trắc địa với nội dung sau:

+ Các phương án lập lưới.

+ Chọn phương án xử lý các vấn đề phức tạp như đo lún, đo biến dạng, đo kiểm tra.

+ Các quy định về độ chính xác đo lưới , phương pháp bình sai lưới, cá loại mốc và dấu mốc.

+ Tổ chức thực hiện đo đạc.

+ Phải sử dụng máy, dụng cụ đo có hiệu suất và độ chính xác cao. Các máy và dụng cụ phải kiểm tra, kiểm nghiệm điều chỉnh trước khi sử dụng. Để áp dụng phương pháp chiếu đứng chuyển toạ độ các điểm lên tầng phải có khoảng trống ở sàn kích thước nhỏ nhất là 15x15cm và phải dùng dụng cụ chiếu đứng quang học.

+ Các báo cáo số liệu quan trắc phải lập thành 03 bộ, mỗi bộ báo cáo phải bao gồm các tài liệu và nội dung sau:

Thời gian quan trắc.

Tên người quan trắc và ghi số liệu .

Lý lịch thiết bị đo.

Mặt bằng vị trí các mốc quan trắc.

Các số liệu đo tại các mốc.

Các ghi chú (Nếu có) của nhân viên đo đạc.

Chữ ký của người quan trắc.

– Khi xây dựng xong công trình phải đo vẽ hoàn công để xác định vị trí thực của công trình. Bản vẽ hoàn công phải là một trong những Hồ sơ lưu trữ của công trình nó phản ánh toàn bộ thành quả xây lắp công trình. Kèm theo bản vẽ này phải có thuyết minh và kết quả nghiệm thu.

  1. Những yêu cầu kỹ thuật trong quá trình quan trắc:

– Công tác trắc địa phải tuân thủ theo TCVN 3972 -85 và chỉ dẫn trong Hồ sơ thiết kế.

– Lưới khống chế thi công chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ tổng mặt bằng do Đơn vị thiết kế cung cấp, kết hợp với công tác khảo sát ngoài thực địa. Đồng thời phải được nối với lưới khống chế thi công chính của quy hoạch và các mốc trắc địa Nhà nước.

– Công tác thiết kế lưới trắc địa bắt đầu từ việc chọn mốc dự tính độ chính xác, thuyết minh hướng dẫn đo đạc, xác định trình tự và thời hạn đo tương ứng với tiến độ xây lắp.

– Khi thành lập lưới khống chế thi công phải đáp ứng 2 yêu cầu sau:

+ Phù hợp với sự phân bố các phần, các bộ phận công trình trên phạm vi xây dựng.

+ Thuận tiện cho việc bố trí công trình, bảo đảm độ chính xác tốt nhất và bảo vệ được lâu dài.

– Trước khi bố trí công trình phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế thi công chi tiết.

– Các bản vẽ phải có khi bố trí công trình:

+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình.

+ Bản vẽ bố trí các trục công trình (có ghi kích thước của công trình, toạ độ, giao điểm các trục, độ cao mặt nền, tên mốc khống chế và toạ độ, độ cao).

+ Bản vẽ bàn giao định vị cổ cột, móng đà kiềng có ghi các trục móng, trục cột.

+ Bản vẽ mặt cắt công trình.

+ Thuyết minh phương án bố trí công trình.

– Kiểm tra độ chính xác xây lắp công trình gồm 2 nội dung:

+ Kiểm tra bằng máy vị trí và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và hệ thống đường ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp. trong biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện tổ chức xây lắp và người đo vẽ.

+ Đo vẽ hoàn công vị trí thực và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và hệ thống đường ống kỹ thuật sau khi xây lắp xong. Bản vẽ tổng mặt bằng hoàn công phải giao cho CĐT trong đó có chữ ký của người phụ trách NT xây lắp và của người đo vẽ.

– Quan trắc biến dạng công trình:

+ Trên bản vẽ phân bố các điểm đo phải đánh số thứ tự vị trí các điểm và giao lại cho bộ phận trực tiếp thi công trước khi khởi công công trình .

+ Việc quan trắc biến dạng công trình phải được dựa trên hệ thống mốc cơ sở đo lún được thiếp lập gán các đối tượng đo, cách xa các thiết bị gây chấn động mạnh và cho phép các dùng phương pháp độ cao hình học.

+ Công tác quan trắc biến dạng dùng phương pháp gắn gương vào cột của 4 góc công trình theo từng tầng và dùng máy trắc địa đo toa độ và độ cao của các điểm đó theo lưới khống chế thi công chính.

+ Các phương pháp đo và cách bố trí các cơ sở (mốc gốc), mốc kiểm tra khi quan trắc biến dạng công trình phải đảm bảo độ chính xác cần thiết.

  1. CÔNG TÁC ĐẤT:
  2. Ngoài các quy định khác nếu ra dưới đây, công tác đất phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4447- 1987.
  3. Đào đất:

– NT phải chuẩn bị các thiết bị thi công phù hợp để tiến hành công việc đào đất đối với tất cả các loại đất, kể cả đất tảng, nền đất cứng, nền đất có lớp móng nhà cũ bằng bê tông cốt thép hoặc các bể ngầm xây gạch … để chuẩn bị cho công việc làm móng tầng hầm theo đúng yêu cầu kỹ thuật của HSMT.

– Công việc đào đất phải được thực hiện theo yêu cầu về chiều dài, độ sâu, độ nghiêng và độ cong cần thiết theo bản vẽ thiết kế.

  1. Kiểm tra đào đất:

– Việc đào đất phải được kiểm tra và có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát trước khi đổ bê tông.

– NT phải báo cho Tư vấn giám sát đúng thời điểm để họ kiểm tra công việc đào đất.

  1. Đào đất phát sinh:

Khi có ý kiến của CĐT và kiến trúc sư -chủ nhiệm đồ án, vì bất cứ lý do gì cần thiết phải mở rộng hoặc đào móng sâu hơn thì phần đào đất đào thêm sẽ được thanh toán theo giá quy định phù hợp với điêù kiện của Hợp đồng.

  1. Kiểm tra trước khi san lấp:

Trước khi san lấp hố móng và các hạng mục khuất khác, NT phải được sự đồng ý của tư vấn giám sát bằng văn bản mới được triển khai.

  1. CÔNG TÁC ÉP CỌC:

Ngoài các quy định khác, Nhà thầu thi công tuân thủ theo tiêu chuẩn TCXDVN 286:2003

Để có số liệu đầy đủ cho thi công móng cọc, Nhà thâu liên danh chúng tôi tiến hành đóng, ép cọc thử và tiến hành thí nghiệm cọc bằng tải trọng động hoặc tải trọng tĩnh theo đề cương của Tư vấn hoặc Thiết kế đề ra.

– Trắc đạc định vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện hành. Mốc định vị trục thường làm bằng các cọc đóng, nằm cách trục ngoài cùng của móng không ít hơn 10 m. Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải  có  sơ  đồ  bố  trí  mốc  cùng  toạ  độ  của  chúng  cũng  như  cao  độ  của  các  mốc chuẩn dẫn từ lưới cao trình thành phố hoặc quốc gia. Việc định vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công cọc phía Nhà thầu và trong các công trình quan trọng phải được Tư vấn giám sát kiểm tra. Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được kiểm tra, đặc biệt khi có một mốc bị chuyển dịch thì cần được kiểm tra ngay. Độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1cm trên 100 m chiều dài tuyến.

– Không dùng các đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định dưới đây, và các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện

– Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc chưa đạt độ sâu thiết kế thì có thể cọc đã gặp chướng ngại, điều kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi…, Nhà thầu cần xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.

  1. Nhà thầu liên danh chúng tôi sử dụng toàn bộ hệ thống cột chống, đà giáo, ván khuôn định hình bằng thép hình đảm bảo các yêu cầu sau:

– Khi chịu lực phải đảm bảo ổn định, độ vững chắc và mức độ biến dạng phải trong phạm vi cho phép.

– Bảo đảm đúng hình dạng, kích thước theo bản vẽ thiết kế.

– Mặt tiếp xúc giữa các cạnh ván khuôn và nền khối bê tông trước cũng như khe hở giữa các tấm ván khuôn phải thật kín, tránh hiện tượng mất nước khi đổ bê tông.

  1. Khi dựng lắp ván khuôn ở các bộ phận kết cấu vừa nhỏ, hẹp mà lại cao như cột phải chừa ô cửa sổ để đổ đầm bê tông. Cửa sổ hay mặt ghép dầm cố gắng bố trí ở phía mặt kết cấu công trình sau này không bị lộ ra ngoài.
  2. Khi đã dựng lắp ván khuôn giằng chống xong, cán bộ kỹ thuật của NT phải kiểm tra và nghiệm thu theo các điểm sau:

– Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.

– Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn.

– Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt nền hoặc với mặt khối bê tông đổ trước.

– Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ tựa.

  1. Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn ở những bộ phận chủ yếu phải tiến hành bằng những dụng cụ khác như: dây, thước đo chiều dài, nivo… Cán bộ kiểm tra phải có phương tiện cần thiết để kết luận được độ chính xác của ván khuôn theo hình dáng, kích thước và vị trí.
  2. Sai lệch cho phép về kích thước vị trí của ván khuôn và giằng chống đã dựng xong không được vượt quá trị số qui định dưới đây:

dạng do chuyển dịch phải có biện pháp xử lí kịp thời.

  1. Sàn và cầu công tác:

– Sàn và cầu công tác phải chắc chắn, bằng phẳng, sử dụng các tấm thép định hình. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông, cần phải đảm bảo ít rung động.

– Sàn và cầu công tác nhất thiết không được nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn, vào cốt thép, để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm cho bê tông bị chấn động trong thời gian ninh kết.

  1. Tháo dỡ ván khuôn:
  2. Tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi bê tông đạt được cường độ cần thiết tương ứng với các chỉ dẫn dưới đây:

– Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng lượng của kết cấu như ở tường dày, trụ lớn … chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ đạt 25daN/cm2 đảm bảo giữ được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt lở.

– Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê tông mới đổ) thì thời gian tháo dỡ ván khuôn phải dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông. Trong trường hợp không có kết cấu thí nghiệm thì có thể tham khảo thời gian tối thiểu qui định

– Trước khi gia công cốt thép phải được nắn thẳng, sau khi gia công cốt thép không được sai lệch kích thước quá mức cho phép trong bảng 4 điều 4.22 – TCVN 4453 -1995.

– Không được quét nước xi măng lên cốt thép để phòng gỉ trước khi đổ bê tông. Những đoạn cốt thép chờ để thừa ra ngoài khối bê tông đổ lần trước phải được làm sạch bề mặt, cạo hết vữa xi măng bám dính trước khi đổ bê tông lần sau.

– Cốt thép phải được bảo quản riêng theo từng nhóm và phải có biện pháp chống ăn mòn, chống gỉ, chống bẩn.

  1. Gia công cốt thép:
  2. Uốn cốt thép:

– Tuyệt đối không dùng nhiệt để uốn cốt thép; Phải uốn cốt thép bằng tay hoặc bằng máy.

– Chỗ bắt đầu uốn cong phải hình thành một đoạn cong, phẳng, đều; bán kính cong phải bằng 15 lần đường kính của nó, góc độ và vị trí uốn cong phải phù hợp với qui định của thiết kế.

– Móc cong của 2 đầu cốt thép phải hướng vào phía trong của kết cấu: Khi đường kính của cốt thép đai từ 6-9mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt thép đai không bé hơn 40mm và từ 10-12mm thì không bé hơn 60mm.

d: Đường kính cốt thép

a: Chiều dày của lớp bảo vệ.

  1. Nối cốt thép:

– Nối cốt thép đối với công trình dùng hai phương pháp chủ yếu sau đây: mối nối hàn và mối nối buộc. Tùy theo nhóm và đường kính cốt thép mà sử dụng kiểu hàn cho thích hợp.

– Phương pháp nối hàn:

+ Hàn cốt thép phải do người thợ hàn có chứng nhận cấp bậc nghề nghiệp, có kinh nghiệm. Khi cần thiết phải được kiểm tra bằng thực nghiệm mới cho phép tiến hành.

+ Vị trí các mối hàn phải thuân theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật.

+ Chiều dài liên kết hàn, hai mặt chiều dài của đường hàn 10d.

+ Chỗ nào cốt thép bố trí rất dày, khoảng cách nhỏ hơn 1,5 lần đường kính thì không được dùng phương pháp hàn đắp chồng cốt thép lên nhau để đảm bảo bất cứ chỗ nào cũng đủ khe hở cho bê tông chèn vào.

+ Kiểm tra hình dạng mặt ngoài mối hàn bằng mắt thường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Mặt nhẵn, hoặc có vảy nhỏ và đều, không phồng bọt, không đóng cục, không cháy, không đứt quãng, không bị thon hẹp cục bộ và phải chuyển tiếp đến cốt thép được hàn (kim loại gốc).

Theo suốt dọc chiều dài mối hàn, kim loại phải đông đặc, không có khe nứt, ở mặt nối tiếp không có miệng, kẽ nứt.

  1. Tiêu chuẩn nối đất chống sét của Singapore.
  2. Căn cứ vào các tài liệu và thống số kỹ thuật và thiết bị chống sét của tập đoàn HELITA -Pháp.
  3. Xi măng:

– Xi măng dùng để thi công là xi măng Pooclăng theo tiêu chẩn xi măng Pooclăng TCVN 2682 -92.

– Tại mọi thời điểm NT phải cung cấp các chứng chỉ xác nhận của Nhà sản xuất xi măng kèm theo phiếu kiểm định chất lượng về lô xi măng được đưa tới hiện trường đảm bảo các tiêu chuẩn yêu cầu trong thời gian sử dụng. Phiếu kiểm định chất lượng này phải do một đơn vị phân tích kiểm nghiệm vật liệu xây dựng có đủ tư cách pháp nhân theo quy định và được CĐT chấp thuận theo TCVN-139-91( Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng).

– Xi măng cần phải được bảo quản để đảm bảo chất lượng, Nếu CĐT và kỹ sư giám sát thi công phát hiện xi măng có hiện tượng bị giảm chất lượng, NT phải thay thế và chịu mọi phí tổn. Không dùng xi măng đã xuất xưởng quá 60 ngày.

CHƯƠNG IX CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG

  1. Biện pháp chung :

Nhà thầu chịu trách nhiệm về an toàn lao động trên công trường. Nhà thầu tuân thủ qui phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng TCVN 5308 – 91 và áp dụng các biện pháp cụ thể sau :

– Thành lập hệ thống an toàn lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm từ cấp chỉ huy đến cấp đội, tổ sản xuất.

– Lập và duyệt biện pháp ATLĐ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm từ cấp chỉ huy đến cấp đội, tổ sản xuất.

– Lập và duyệt biện áp ATLĐ cho từng giai đoạn thi công, từng hạng mục, từng kết cấu công trình. Tổ chức học tập, huấn luyện cho toàn cán bộ, công nhân tham gia trên công trường.

– Thiết lập nội qui an toàn, biển báo, biển cấm trên công trường. Thi công hàng rào tạm để ngăn cách công trình với khu vực xung quanh.

– Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra định kỳ về công tác bảo hộ và an toàn lao động.

– Lập biện pháp an toàn chi tiết cho từng công việc, biện pháp được cấp trên duyệt và đưa ra phổ biến, huấn luyện cho người trực tiếp thi công.

– Khi thi công phía dưới có lan can an toàn, lưới an toàn, làm việc ban đêm có đủ ánh sáng.

– Các thiết bị máy móc sử dụng được kiểm định, có đủ lý lịch máy và được cấp giấy phép sử dụng theo quy định của Bộ lao động.

Ngoài các qui định trên với từng công việc chuyên ngành của từng đơn vị phải có nội qui an toàn riêng mà mọi người phải chấp hành.

  1. Biện pháp an toàn lao động cho các công tác chủ yếu:
  2. Về con người tham gia thi công trên công trường :

– Tuổi nằm trong khoảng tuổi lao động theo qui định của nhà nước.

– Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khoẻ.

– Cấm những người đã có tiền án, tiền sự vào thi công công trình.

– Cấm tuyệt đối công nhân không được uống rượu bia khi làm việc.

– Trước khi tiến hành các công tác mọi công nhân đều được phổ biến các qui định về an toàn lao động.

  1. An toàn trong công tác sử dụng xe máy thi công.

Tất cả các loại xe máy thiết bị được sử dụng và quản lý theo TCVN 5308 – 91.

– Có bảng nội qui  sử dụng máy móc thiết bị thi công.

– Bảo dưỡng thiết bị và dụng cụ sao cho luôn ở điều kiện hoạt động tốt, an toàn.

– Vận hành thiết bị máy móc chỉ khi các thiết bị trên hoạt động an toàn.

– Người điều khiển xe máy thiết bị phải là người được đào tạo, có chứng chỉ nghề nghiệp, có kinh nghiệm chuyên môn và có đủ sức khoẻ.

Những xe máy có dẫn điện động phải được :

– Bọc cách điện hoặc che kín phần mang điện.

– Kết cấu của xe máy phải đảm bảo.

– Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.

– Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.

– Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.

– Vị trí đặt xe máy, thiết bị phải đảm bảo khoảng cách giữa điểm biên của thiết bị đến đường dây tải điện như sau :

+ Đến đường dây có điện áp < 1KV là 1,5 m

+ Đến đường dây có điện áp 1 – 20 KV là 2 m

+ Đến đường dây có điện áp 20 – 35 KV là 4m.

  1. An toàn trong công tác lắp dựng :

Khi mưa bão xảy ra phải nhanh chóng tiến hành chằng buộc neo giữ các công trình tạm cũng như các bộ phận đang thi công dở dang. Máy vận thăng phải được neo giữ chắc chắn, các loại cẩu đều phải hạ cần, cắt cầu dao điện tổng. Phải thu dọn hết các lôại vật tư nhẹ trên sàn, đề phòng gió bão thổi bay gây nguy hiểm. Các loại vật tư như xi măng, gỗ cửa, sơn….phải được che chắn cẩn thận, chắc chắn. Các cấu kiện đang lắp dựng phải có biện pháp neo giữ chắc chắn, nếu không phải hạ xuống đất.

Sau khi mưa bão, phải tiến hành bơm thoát nước cho công trường, nhất là các hố móng. Các bộ phận bị hư hỏng cần được khắc phục ngay, nếu không khắc phục được thì phá đi làm lại.

Bộ máy gồm: một Trưởng ban phòng chống lụt bão ( cũng là Trưởng ban ATLĐ của công trường) và một số uỷ viên. Lực lượng phòng chống bão lụt được tập huấn về công tác phòng chống bão lụt.

 KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ phần thuyết minh biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công gói thầu Cải tạo gia đoạn II trường đạt chuẩn quốc gia trườn trung học cơ sở nguyễn trãi

Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư lành nghề đã thi công nhiều công trình với qui mô vừa và lớn, Nhà thầu liên danh Công Ty CP Tập Đoàn Đông Đô – Công Ty CP Xây Dựng Tuổi Trẻ Thủ Đô chúng tôi đảm bảo đáp ứng nhanh tiến độ thi công công trình cũng như đảm bảo bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật công trình.

Nếu được trúng thầu, chúng tôi xin cam đoan đem hết khả năng của Công ty để hoàn thành công trình đảm bảo chất lượng, mỹ thuật, tiến độ, an toàn lao động và các yêu cầu khác của Chủ đầu tư.

Cùng với việc trình bày biện pháp trên đây chúng tôi có gửi kèm theo một số bản vẽ và tiến độ thi công để minh hoạ. Chúng tôi hy vọng với trách nhiệm và ý thức làm cho công trình tốt nhất sẽ được sự quan tâm lưu ý của Chủ đầu tư.

Xin trân trọng cảm ơn !

Câu hỏi : giàn phơi thông minh

Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.


Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉

Thuyết minh biện pháp thi công trường trung học cơ sở

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh biện pháp thi công trường THCS

HÌNH ẢNH DEMO

 

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

CÔNG TRÌNH:

CHỦ ĐẦU TƯ: UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN THANH XUÂN.

 

 

PHẦN MỞ ĐẦU

CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM THI CÔNG

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH

            Tất cả các hạng mục công việc trên công trường Nhà Thầu liên danh chúng tôi sẽ thực hiện theo các quy trình, quy phạm hiện hành cũng như các chỉ định của Chủ Đầu Tư. Tuỳ theo từng hạng mục công việc, Nhà thầu liên danh sẽ áp dụng các tiêu chuẩn sau:

* Các tiêu chuẩn được áp dụng để kiểm tra nghiệm thu và bảo đảm chất lượng công trình:

          Toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình phải tuân theo các quy định của Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN )

Một số tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu chính cần tuân thủ:

  1. Tiêu chuẩn về kiến trúc:
  2. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  3. TCXDVN 303 – 2004 – Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
  4. TCXDVN 336 – 2005 – Vữa dán và gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
  5. Tiêu chuẩn VN về vật liệu được áp dụng:
  6. TCVN -6260 -1997 – Xi măng POOC -LĂNG.
  7. TCVN -4787 -1989 – Xi măng phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
  8. TCVN -4487 -1989 – Phương pháp làm mẫu và thử xi măng.
  9. TCVN -971 -1989 – Bê tông nặng.
  10. TCVN -5440 -1991 – Bê tông -Kiểm tra và đánh giá độ bền.
  11. TCVN -5674 -1992 – Vữa xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật.
  12. TCVN -4453 -1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối -Quy phạm thi công và nghiệm thu.
  13. TCVN – 5718 -1995 – Mái bê tông, kết cấu cốt thép trong xây dựng -yêu cầu kỹ thuật chông thấm mới.
  14. TCVN -6025 -1995 – Bê tông phân mác theo cường độ.
  15. TCVN -7575 -2006 – Yêu cầu Kỹ thuật về cốt liệu cho BT và vữa.
  16. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về kết cấu công trình:
  17. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  18. TCXDVN 189 -1996           – Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.
  19. TCXDVN 205 – 1998           – Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
  20. TCXDVN 286 – 2003           – Đóng và ép cọc.
  21. TCVN -356 -2005           – Về kết cấu bê tông  và BT cốt thép.
  22. TCVN – 267 – 2002                – Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu.
  23. TCXD -229 -1999           – Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trong gió theo TCVN -2737 -1995.
  24. TCXD -204 -1998           – Bảo vệ công trình xây dựng -Phòng chống mối cho công trình mới.
  25. TCVN -2737 -1995           – Tải trọng và tác động.
  26. TCVN – 5575 – 1991 – Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
  27. TCVN – 40 – 1987 – Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán.
  28. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về công tác khảo sát đo đạc:
  29. TCVN – 3972 – 1985 – Công tác trắc địa trong xây dựng công trình.
  30. TCVN – 4419 – 1987 – Khảo sát cho xây dựng -Nguyên tắc cơ bản.
  31. TCVN – 4447 – 1987 – Công tác đất trong xây dựng công trình.
  32. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về công tác an toàn:
  33. TCVN – 2287 – 1978 – Hệ thống tiêu chuẩn an toàn Lao động -các quy định cụ thể.
  34. TCVN – 3254 – 1989           –  An toàn cháy -Yêu cầu chung.
  35. TCVN – 5308 – 1989           – Quy phạm kỹ thuật an toàn tronmg xây dựng.
  36. TCVN – 2622 – 1995           – Phòng cháy chữa cháy.
  37. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về điện:
  38. TCVN – 4756 – 1989           – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
  39. TCXD – 16 – 1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
  40. TCXD – 29 – 1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU

  1. GỚI THIỆU CHUNG

Công trình: Đầu tư xây dựng công trình cải tạo giai đoạn II hoàn thiện trường đạt chuẩn quốc gia trường THCS Nguyễn Trãi

Địa điểm xây dựng: Phường Khương Trung – Quận Thanh Xuân

– Hiện trạng mặt bằng: Công trình được xây dựng trên khuôn viên đất với tổng diện tích 9943.7m2 thuộc phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Có vị trí được xác định tương đối như sau :

  • Phía Đông giáp mặt phố Khương Trung.
  • Phía Tây giáp khu dân cư
  • Phía Nam giáp trường tiểu học Nguyễn Trãi.
  • Phía Bắc giáp khu dân cư.

– Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm:

  • Cấp nước: Lấy từ ống cấp nước thành phố
  • Cấp điện : Đã có nguồn điện do chi nhánh điện quận Thanh Xuân cấp.
  • Thoát nước:

Toàn bộ hệ thống thoát nước (nước thải và nước mưa) thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực.

  • Đường giao thông: Tiếp giáp mặt đường hiện có.
  1. GỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
  2. Quy mô xây dựng:

– Loại công trình và chức năng: Công trình công cộng – Trường học.

– Quy mô và các đặc điểm khác:

+ Xây mới nhà học 4 tầng với 20 phòng học. Tổng diện tích sàn khoảng 2158m2. Móng sử dụng cọc BTCT, khung BTCT đổ tại chỗ, sàn lắp panel (riêng hành lang, cầu thang bộ và

– Công trình có chiều cao từ nền đến mái là 17,5m. Cốt 0,00 cao hơn mặt nền là 0,75m. Chiều cao tầng 1 là 4,2m, các tầng là 3,6m.

– Mái lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,45mm màu ghi, xà gồ thép.

– Nền nhà lát gạch ceramic 500×500 màu ghi nhạt, chân tường ốp gạch chân tường cao 100 màu sậm.

– Khu vệ sinh: Nền, sàn lát gạch ceramic 300×300 chống trơn, xung quanh mặt tường vệ sinh ốp gạch ceramic 300×600, cao 1,8m.

– Mặt ngoài nhà sơn nước màu vàng nhạt kết hợp các mảng tường ốp gạch thẻ màu đỏ tạo điểm nhấn cho mặt đứng công trình. Lam nắng, lam gió bê tông trang trí sơn nước màu trắng.

– Tường trong nhà sơn nước màu vàng nhạt, trần sơn nước trắng.

– Bậc tam cấp, cầu thang trát granito, màu ghi điểm trắng, mũi bậc mài tròn.

– Cửa đi, cửa sổ gỗ – kính, sơn xanh rêu.

– Kết cấu móng sử dụng giải pháp kết cấu móng gia cố nền bằng cọc bê tông cốt thép 25×25 đá 1×2 M300, đài móng BTCT đá 2×4 M250.

– Cột BTCT đá 1×2 M250 đổ tại chỗ có tiết diện chủ yếu là 250x500mm, cột hành lang tiết diện 250x250mm, có tác dụng chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang.

– Hệ kết cấu dầm sàn: Kết cấu sàn nhà hiệu bộ, hành lang nhà học sử dụng BTCT đổ tại chỗ có chiều dày 100mm. Nhà học gác Panel, hệ dầm chính có các tiết diện chủ yếu là 250x600mm, dầm phụ 250x350mm.

+ Phần nước:

– Nguồn nước cấp cho công trình lấy từ hệ thống cấp nước ngoài nhà hiện trạng vào bể nước ngầm, nước từ bể nước ngầm được bơm lên bể nước mái của các khối nhà. Nước từ bể mái được cấp xuống các khu vệ sinh trong nhà.

b) Thời hạn hoàn thành: Dự kiến 15 tháng

 

CHƯƠNG II

CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG CHO VIỆC

THI CÔNG, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:

  1. Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình:

– Quản lý chất lượng công trình được thực hiện theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/NĐ-CP.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, ngoài việc phải tuân theo các yêu cầu nêu trong yêu cầu kỹ thuật này, NT còn phải có trách nhiệm tham khảo và tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam về:

  1. Tiêu chuẩn về kiến trúc:
  1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  2. TCXDVN 303 – 2004 – Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
  3. TCXDVN 336 – 2005 – Vữa dán và gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
  4. Tiêu chuẩn VN về vật liệu được áp dụng:
  5. TCVN -6260 -1997 – Xi măng POOC -LĂNG.
  6. TCVN -4787 -1989 – Xi măng phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
  7. TCVN -4487 -1989 – Phương pháp làm mẫu và thử xi măng.
  8. TCVN -971 -1989 – Bê tông nặng.
  9. TCVN -5440 -1991 – Bê tông -Kiểm tra và đánh giá độ bền.
  10. TCVN -5674 -1992 – Vữa xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật.
  11. TCVN -4453 -1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối -Quy phạm thi công và nghiệm thu.
  12. TCVN – 5718 -1995 – Mái bê tông, kết cấu cốt thép trong xây dựng -yêu cầu kỹ thuật chông thấm mới.
  13. TCVN -6025 -1995 – Bê tông phân mác theo cường độ.
  14. TCVN -7575 -2006 – Yêu cầu Kỹ thuật về cốt liệu cho BT và vữa.
  15. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về kết cấu công trình:
  16. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
  17. TCXDVN 189 -1996 – Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.
  18. TCXD – 16 – 1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
  19. TCXD – 29 – 1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.
  20. 11 – TCN – 18 – 1984           – Quy định chung về trang bị điện.
  21. 11 -TCN – 19 – 1984           – Quy định về hệ thống đường dẫn điện.
  22. 11- TCN – 20 – 1984           – Quy phạm về bảo vệ và tự động, thiết bị phân phối và trạm biến áp.
  23. 20 – TCN – 25 và 27 – 1991 – Đặt đương dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế.
  24. Tiêu chuẩn IEC -346 và 479 – Về thiết bị điện.
  25. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về cấp, thoát nước:
  26. TCVN -A474 -1987           – Thoát nước bên trong.
  27. TCVN -4513 -1987           – Cấp nước bên trong.
  28. 20 -TCN -51 -1984           – Tiêu chuẩn thoát nước đô thị.
  29. 20 -TCN -33 -1995 – Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô thị.
  30. Các tài liệu về thiết bị WC và đun nước nóng của Nhật, Mỹ.
  31. Các tài liệu về thiết bị xử lý nước thải của Nhật, CHLB Đức.
  32. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về chống sét:
  33. TCVN -4576 -1986           – Tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của

Việt Nam.

  1. TCN -68 -174 -1988 – Tiêu chuẩn chống sét của Tổng cục Bưu điện.
  2. 20 -TCN -46 -1984 – Tiêu chuẩn chống sét của Bộ Xây Dựng.
  3. TCVN 4756: 1989 – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
  4. TCVN 4086: 1995 – An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung;
  5. NF -C17 -102 -1995 – Tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp.
  6. Tiêu chuẩn nối đất chống sét của Singapore.
  7. Căn cứ vào các tài liệu và thống số kỹ thuật và thiết bị chống sét của tập đoàn HELITA -Pháp.

 

CHƯƠNG III

CÁC YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC KỸ THUẬT THI CÔNG, GIÁM SÁT

– Nhà thầu liên danh chúng tôi thực hiện đầy đủ, chính xác và đúng trình tự các yêu cầu kỹ thuật đã được chỉ ra trong trong các bản vẽ thi công và các tiêu chuẩn quy phạm thi công và nghiệm thu hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

– Các yêu cầu về vật tư, về kỹ thuật không thể hiện trong hồ sơ thiết kế được phê duyệt thì thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

– Tùy thuộc vào công việc cụ thể, Nhà thầu liên danh tham chiếu đến các yêu cầu kỹ thuật tương ứng để đánh giá và thực hiện đầy đủ, đúng đắn các yêu cầu đó.

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG:

 

Tiếp nhận mặt bằng công trình:

  1. Biển báo thi công:

Công trình được vây quanh bằng hàng rào và bạt chắn bụi và không để vật liệu rơi ra khỏi phạm vi công trường, NT bố trí bảo vệ 24/24 giờ. Phía cổng ra vào có lắp đặt bảng hiệu công trình có ghi thông tin về dự án. Kích thước và nội dung của biển báo phải được BMT và giám sát thi công đồng ý.

  1. Các công trình tạm:

Các công trình tạm bố trí ở mặt bằng thi công như: Nhà bảo vệ; Ban chỉ huy điều hành và phục vụ y tế; Nhà vệ sinh hiện trường được thu dọn hàng ngày đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh; Kho chứa xi măng; kho chứa vật tư, thiết bị; Trạm trộn bê tông, bể nước thi công; Bãi chứa vật liệu được bố trí phù hợp với thời điểm thi công và điều kiện mặt bằng; Khu lán trại nhà ở công nhân; Hệ thống điện nước phục vụ thi công.

  1. Cấp điện thi công:

Nhà thầu liên danh sẽ tự liên hệ với Chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng để mua điện phục vụ thi công. Trong trường hợp nguồn điện không cấp được điện cho công trường, NT phải dùng máy phát điện để đảm bảo thi công liên tục. Tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu giao có nắp che chắn bảo vệ và hệ thống đường dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an toàn theo đúng tiêu chuẩn an toàn về điện hiện hành.

  1. Cấp nước thi công:

Nhà thầu liên danh, liên hệ với Chính quyền địa phương và cơ quan chức năng để đảm bảo có nước đủ tiêu chuẩn phục vụ thi công và sinh hoạt ở lán trại, văn phòng. Cần xây dựng một số bể chứa nhỏ phục vụ thi công. Nước phục vụ thi công đảm bảo thỏa mãn TCVN 4560-87.

  1. Thoát nước:

Trên mặt bằng thi công, Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống thoát nước tạm bằng mương và ống thích hợp.

  1. Đường thi công:

Nhà thầu liên danh tổ chức làm đường tạm để phục vụ quá trình thi công (Nếu cần thiết).

  1. Thông tin liên lạc:

Nhà thầu liên danh trang bị hệ đặt hệ thống thông tin liên lạc, máy điện thoại tạm thời tại khu công trường để đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ.

  1. Hệ thống cứu hỏa:

Để đề phòng và xử lý cháy nổ, trên công trường nhà thầu bố trí đặt một số bình cứu hỏa tại các điểm cần thiết dễ xảy ra tai nạn. Hàng ngày có cán bộ kiểm tra thường xuyên việc phòng cháy. Đảm bảo theo tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ hiện hành.

  1. Tổ chức thi công của nhà thầu liên danh:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG.

 – Biện pháp tổ chức quản lý nhân lực, vật tư, thiết bị tại công trường và bố trí lao động, bậc thợ cho các công việc thực hiện tại công trường phù hợp với tiến độ.

– Biện pháp tổ chức quản lý chất lượng thi công.

– Biện pháp tổ chức quản lý và vệ sinh môi trường và các điều kiện an toàn lao động và an toàn về cháy nổ, chống ngập úng.

– Nhà thầu liên danh chúng tôi có trách nhiệm hợp đồng với các cơ quan quản lý các công trình ngầm, nổi, các công ty quản lý hè đường, chính quyền địa phương cử cán bộ theo dõi giám sát và nghiệm thu bàn giao khi hoàn thành thi công các hạng mục đi qua hoặc liên quan đến các công trình ngầm, nổi đó.

  1. CÔNG TÁC PHÁ DỠ PHẦN CHÌM CỦA CÔNG TRÌNH :

Nhà thầu liên danh  bảo đảm an toàn tuyệt đối cho công nhân phá dỡ, bảo đảm không gây ảnh hưởng tới các công trình lân cận.

III. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA:

  1. Mục đích yêu cầu:

– Trong thi công nhà cao tầng, công tác trắc địa có một vai trò kết sức quan trọng. Nó giúp việc thi công thực hiện được chính xác về  mặt kích thước công trình, đảm bảo độ thẳng đứng, nằm ngang của kết cấu. Xác định đúng vị trí của cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống …, loại trừ đến mức tối thiểu sai số trong công tác thi công.

– Trong quá trình thi công, công trình xây dựng và các công trình xây dựng hiện hữu lân cận có thể bị nghiêng lệch hay biến dạng nên cần có trắc đạc thường xuyên, kịp thời phát hiện để có biện pháp xử lý, hiệu chỉnh nhanh chóng.

  1. Nội dung công tác quan trắc:

NT phải thực hiện công tác trắc địa cho bản thân công trình với nội dung sau:

– Thành lập lưới khống chế thi công, chi tiết là lưới ô vuông theo bước cột công trình.

– Bố trí công trình.

– Kiểm tra độ chính xác công trình.

– Quan trắc biến dạng công trình.

– Lập bản thiết kế thi công công tác trắc địa với nội dung sau:

+ Các phương án lập lưới.

+ Chọn phương án xử lý các vấn đề phức tạp như đo lún, đo biến dạng, đo kiểm tra.

+ Các quy định về độ chính xác đo lưới , phương pháp bình sai lưới, cá loại mốc và dấu mốc.

+ Tổ chức thực hiện đo đạc.

+ Phải sử dụng máy, dụng cụ đo có hiệu suất và độ chính xác cao. Các máy và dụng cụ phải kiểm tra, kiểm nghiệm điều chỉnh trước khi sử dụng. Để áp dụng phương pháp chiếu đứng chuyển toạ độ các điểm lên tầng phải có khoảng trống ở sàn kích thước nhỏ nhất là 15x15cm và phải dùng dụng cụ chiếu đứng quang học.

+ Các báo cáo số liệu quan trắc phải lập thành 03 bộ, mỗi bộ báo cáo phải bao gồm các tài liệu và nội dung sau:

Thời gian quan trắc.

Tên người quan trắc và ghi số liệu .

Lý lịch thiết bị đo.

Mặt bằng vị trí các mốc quan trắc.

Các số liệu đo tại các mốc.

Các ghi chú (Nếu có) của nhân viên đo đạc.

Chữ ký của người quan trắc.

– Khi xây dựng xong công trình phải đo vẽ hoàn công để xác định vị trí thực của công trình. Bản vẽ hoàn công phải là một trong những Hồ sơ lưu trữ của công trình nó phản ánh toàn bộ thành quả xây lắp công trình. Kèm theo bản vẽ này phải có thuyết minh và kết quả nghiệm thu.

  1. Những yêu cầu kỹ thuật trong quá trình quan trắc:

– Công tác trắc địa phải tuân thủ theo TCVN 3972 -85 và chỉ dẫn trong Hồ sơ thiết kế.

– Lưới khống chế thi công chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ tổng mặt bằng do Đơn vị thiết kế cung cấp, kết hợp với công tác khảo sát ngoài thực địa. Đồng thời phải được nối với lưới khống chế thi công chính của quy hoạch và các mốc trắc địa Nhà nước.

– Công tác thiết kế lưới trắc địa bắt đầu từ việc chọn mốc dự tính độ chính xác, thuyết minh hướng dẫn đo đạc, xác định trình tự và thời hạn đo tương ứng với tiến độ xây lắp.

– Khi thành lập lưới khống chế thi công phải đáp ứng 2 yêu cầu sau:

+ Phù hợp với sự phân bố các phần, các bộ phận công trình trên phạm vi xây dựng.

+ Thuận tiện cho việc bố trí công trình, bảo đảm độ chính xác tốt nhất và bảo vệ được lâu dài.

– Trước khi bố trí công trình phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế thi công chi tiết.

– Các bản vẽ phải có khi bố trí công trình:

+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình.

+ Bản vẽ bố trí các trục công trình (có ghi kích thước của công trình, toạ độ, giao điểm các trục, độ cao mặt nền, tên mốc khống chế và toạ độ, độ cao).

+ Bản vẽ bàn giao định vị cổ cột, móng đà kiềng có ghi các trục móng, trục cột.

+ Bản vẽ mặt cắt công trình.

+ Thuyết minh phương án bố trí công trình.

– Kiểm tra độ chính xác xây lắp công trình gồm 2 nội dung:

+ Kiểm tra bằng máy vị trí và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và hệ thống đường ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp. trong biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện tổ chức xây lắp và người đo vẽ.

+ Đo vẽ hoàn công vị trí thực và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và hệ thống đường ống kỹ thuật sau khi xây lắp xong. Bản vẽ tổng mặt bằng hoàn công phải giao cho CĐT trong đó có chữ ký của người phụ trách NT xây lắp và của người đo vẽ.

– Quan trắc biến dạng công trình:

+ Trên bản vẽ phân bố các điểm đo phải đánh số thứ tự vị trí các điểm và giao lại cho bộ phận trực tiếp thi công trước khi khởi công công trình .

+ Việc quan trắc biến dạng công trình phải được dựa trên hệ thống mốc cơ sở đo lún được thiếp lập gán các đối tượng đo, cách xa các thiết bị gây chấn động mạnh và cho phép các dùng phương pháp độ cao hình học.

+ Công tác quan trắc biến dạng dùng phương pháp gắn gương vào cột của 4 góc công trình theo từng tầng và dùng máy trắc địa đo toa độ và độ cao của các điểm đó theo lưới khống chế thi công chính.

+ Các phương pháp đo và cách bố trí các cơ sở (mốc gốc), mốc kiểm tra khi quan trắc biến dạng công trình phải đảm bảo độ chính xác cần thiết.

  1. CÔNG TÁC ĐẤT:
  2. Ngoài các quy định khác nếu ra dưới đây, công tác đất phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4447- 1987.
  3. Đào đất:

– NT phải chuẩn bị các thiết bị thi công phù hợp để tiến hành công việc đào đất đối với tất cả các loại đất, kể cả đất tảng, nền đất cứng, nền đất có lớp móng nhà cũ bằng bê tông cốt thép hoặc các bể ngầm xây gạch … để chuẩn bị cho công việc làm móng tầng hầm theo đúng yêu cầu kỹ thuật của HSMT.

– Công việc đào đất phải được thực hiện theo yêu cầu về chiều dài, độ sâu, độ nghiêng và độ cong cần thiết theo bản vẽ thiết kế.

  1. Kiểm tra đào đất:

– Việc đào đất phải được kiểm tra và có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát trước khi đổ bê tông.

– NT phải báo cho Tư vấn giám sát đúng thời điểm để họ kiểm tra công việc đào đất.

  1. Đào đất phát sinh:

Khi có ý kiến của CĐT và kiến trúc sư -chủ nhiệm đồ án, vì bất cứ lý do gì cần thiết phải mở rộng hoặc đào móng sâu hơn thì phần đào đất đào thêm sẽ được thanh toán theo giá quy định phù hợp với điêù kiện của Hợp đồng.

  1. Kiểm tra trước khi san lấp:

Trước khi san lấp hố móng và các hạng mục khuất khác, NT phải được sự đồng ý của tư vấn giám sát bằng văn bản mới được triển khai.

  1. CÔNG TÁC ÉP CỌC:

Ngoài các quy định khác, Nhà thầu thi công tuân thủ theo tiêu chuẩn TCXDVN 286:2003

Để có số liệu đầy đủ cho thi công móng cọc, Nhà thâu liên danh chúng tôi tiến hành đóng, ép cọc thử và tiến hành thí nghiệm cọc bằng tải trọng động hoặc tải trọng tĩnh theo đề cương của Tư vấn hoặc Thiết kế đề ra.

– Trắc đạc định vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện hành. Mốc định vị trục thường làm bằng các cọc đóng, nằm cách trục ngoài cùng của móng không ít hơn 10 m. Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải  có  sơ  đồ  bố  trí  mốc  cùng  toạ  độ  của  chúng  cũng  như  cao  độ  của  các  mốc chuẩn dẫn từ lưới cao trình thành phố hoặc quốc gia. Việc định vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công cọc phía Nhà thầu và trong các công trình quan trọng phải được Tư vấn giám sát kiểm tra. Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được kiểm tra, đặc biệt khi có một mốc bị chuyển dịch thì cần được kiểm tra ngay. Độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1cm trên 100 m chiều dài tuyến.

– Không dùng các đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định dưới đây, và các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện

– Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc chưa đạt độ sâu thiết kế thì có thể cọc đã gặp chướng ngại, điều kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi…, Nhà thầu cần xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.

  1. Nhà thầu liên danh chúng tôi sử dụng toàn bộ hệ thống cột chống, đà giáo, ván khuôn định hình bằng thép hình đảm bảo các yêu cầu sau:

– Khi chịu lực phải đảm bảo ổn định, độ vững chắc và mức độ biến dạng phải trong phạm vi cho phép.

– Bảo đảm đúng hình dạng, kích thước theo bản vẽ thiết kế.

– Mặt tiếp xúc giữa các cạnh ván khuôn và nền khối bê tông trước cũng như khe hở giữa các tấm ván khuôn phải thật kín, tránh hiện tượng mất nước khi đổ bê tông.

  1. Khi dựng lắp ván khuôn ở các bộ phận kết cấu vừa nhỏ, hẹp mà lại cao như cột phải chừa ô cửa sổ để đổ đầm bê tông. Cửa sổ hay mặt ghép dầm cố gắng bố trí ở phía mặt kết cấu công trình sau này không bị lộ ra ngoài.
  2. Khi đã dựng lắp ván khuôn giằng chống xong, cán bộ kỹ thuật của NT phải kiểm tra và nghiệm thu theo các điểm sau:

– Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.

– Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn.

– Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt nền hoặc với mặt khối bê tông đổ trước.

– Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ tựa.

  1. Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn ở những bộ phận chủ yếu phải tiến hành bằng những dụng cụ khác như: dây, thước đo chiều dài, nivo… Cán bộ kiểm tra phải có phương tiện cần thiết để kết luận được độ chính xác của ván khuôn theo hình dáng, kích thước và vị trí.
  2. Sai lệch cho phép về kích thước vị trí của ván khuôn và giằng chống đã dựng xong không được vượt quá trị số qui định dưới đây:

dạng do chuyển dịch phải có biện pháp xử lí kịp thời.

  1. Sàn và cầu công tác:

– Sàn và cầu công tác phải chắc chắn, bằng phẳng, sử dụng các tấm thép định hình. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông, cần phải đảm bảo ít rung động.

– Sàn và cầu công tác nhất thiết không được nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn, vào cốt thép, để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm cho bê tông bị chấn động trong thời gian ninh kết.

  1. Tháo dỡ ván khuôn:
  2. Tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi bê tông đạt được cường độ cần thiết tương ứng với các chỉ dẫn dưới đây:

– Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng lượng của kết cấu như ở tường dày, trụ lớn … chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ đạt 25daN/cm2 đảm bảo giữ được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt lở.

– Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê tông mới đổ) thì thời gian tháo dỡ ván khuôn phải dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông. Trong trường hợp không có kết cấu thí nghiệm thì có thể tham khảo thời gian tối thiểu qui định

– Trước khi gia công cốt thép phải được nắn thẳng, sau khi gia công cốt thép không được sai lệch kích thước quá mức cho phép trong bảng 4 điều 4.22 – TCVN 4453 -1995.

– Không được quét nước xi măng lên cốt thép để phòng gỉ trước khi đổ bê tông. Những đoạn cốt thép chờ để thừa ra ngoài khối bê tông đổ lần trước phải được làm sạch bề mặt, cạo hết vữa xi măng bám dính trước khi đổ bê tông lần sau.

– Cốt thép phải được bảo quản riêng theo từng nhóm và phải có biện pháp chống ăn mòn, chống gỉ, chống bẩn.

  1. Gia công cốt thép:
  2. Uốn cốt thép:

– Tuyệt đối không dùng nhiệt để uốn cốt thép; Phải uốn cốt thép bằng tay hoặc bằng máy.

– Chỗ bắt đầu uốn cong phải hình thành một đoạn cong, phẳng, đều; bán kính cong phải bằng 15 lần đường kính của nó, góc độ và vị trí uốn cong phải phù hợp với qui định của thiết kế.

– Móc cong của 2 đầu cốt thép phải hướng vào phía trong của kết cấu: Khi đường kính của cốt thép đai từ 6-9mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt thép đai không bé hơn 40mm và từ 10-12mm thì không bé hơn 60mm.

d: Đường kính cốt thép

a: Chiều dày của lớp bảo vệ.

  1. Nối cốt thép:

– Nối cốt thép đối với công trình dùng hai phương pháp chủ yếu sau đây: mối nối hàn và mối nối buộc. Tùy theo nhóm và đường kính cốt thép mà sử dụng kiểu hàn cho thích hợp.

– Phương pháp nối hàn:

+ Hàn cốt thép phải do người thợ hàn có chứng nhận cấp bậc nghề nghiệp, có kinh nghiệm. Khi cần thiết phải được kiểm tra bằng thực nghiệm mới cho phép tiến hành.

+ Vị trí các mối hàn phải thuân theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật.

+ Chiều dài liên kết hàn, hai mặt chiều dài của đường hàn 10d.

+ Chỗ nào cốt thép bố trí rất dày, khoảng cách nhỏ hơn 1,5 lần đường kính thì không được dùng phương pháp hàn đắp chồng cốt thép lên nhau để đảm bảo bất cứ chỗ nào cũng đủ khe hở cho bê tông chèn vào.

+ Kiểm tra hình dạng mặt ngoài mối hàn bằng mắt thường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Mặt nhẵn, hoặc có vảy nhỏ và đều, không phồng bọt, không đóng cục, không cháy, không đứt quãng, không bị thon hẹp cục bộ và phải chuyển tiếp đến cốt thép được hàn (kim loại gốc).

Theo suốt dọc chiều dài mối hàn, kim loại phải đông đặc, không có khe nứt, ở mặt nối tiếp không có miệng, kẽ nứt.

  1. Tiêu chuẩn nối đất chống sét của Singapore.
  2. Căn cứ vào các tài liệu và thống số kỹ thuật và thiết bị chống sét của tập đoàn HELITA -Pháp.
  3. Xi măng:

– Xi măng dùng để thi công là xi măng Pooclăng theo tiêu chẩn xi măng Pooclăng TCVN 2682 -92.

– Tại mọi thời điểm NT phải cung cấp các chứng chỉ xác nhận của Nhà sản xuất xi măng kèm theo phiếu kiểm định chất lượng về lô xi măng được đưa tới hiện trường đảm bảo các tiêu chuẩn yêu cầu trong thời gian sử dụng. Phiếu kiểm định chất lượng này phải do một đơn vị phân tích kiểm nghiệm vật liệu xây dựng có đủ tư cách pháp nhân theo quy định và được CĐT chấp thuận theo TCVN-139-91( Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng).

– Xi măng cần phải được bảo quản để đảm bảo chất lượng, Nếu CĐT và kỹ sư giám sát thi công phát hiện xi măng có hiện tượng bị giảm chất lượng, NT phải thay thế và chịu mọi phí tổn. Không dùng xi măng đã xuất xưởng quá 60 ngày.

CHƯƠNG IX CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG

  1. Biện pháp chung :

Nhà thầu chịu trách nhiệm về an toàn lao động trên công trường. Nhà thầu tuân thủ qui phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng TCVN 5308 – 91 và áp dụng các biện pháp cụ thể sau :

– Thành lập hệ thống an toàn lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm từ cấp chỉ huy đến cấp đội, tổ sản xuất.

– Lập và duyệt biện pháp ATLĐ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm từ cấp chỉ huy đến cấp đội, tổ sản xuất.

– Lập và duyệt biện áp ATLĐ cho từng giai đoạn thi công, từng hạng mục, từng kết cấu công trình. Tổ chức học tập, huấn luyện cho toàn cán bộ, công nhân tham gia trên công trường.

– Thiết lập nội qui an toàn, biển báo, biển cấm trên công trường. Thi công hàng rào tạm để ngăn cách công trình với khu vực xung quanh.

– Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra định kỳ về công tác bảo hộ và an toàn lao động.

– Lập biện pháp an toàn chi tiết cho từng công việc, biện pháp được cấp trên duyệt và đưa ra phổ biến, huấn luyện cho người trực tiếp thi công.

– Khi thi công phía dưới có lan can an toàn, lưới an toàn, làm việc ban đêm có đủ ánh sáng.

– Các thiết bị máy móc sử dụng được kiểm định, có đủ lý lịch máy và được cấp giấy phép sử dụng theo quy định của Bộ lao động.

Ngoài các qui định trên với từng công việc chuyên ngành của từng đơn vị phải có nội qui an toàn riêng mà mọi người phải chấp hành.

  1. Biện pháp an toàn lao động cho các công tác chủ yếu:
  2. Về con người tham gia thi công trên công trường :

– Tuổi nằm trong khoảng tuổi lao động theo qui định của nhà nước.

– Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khoẻ.

– Cấm những người đã có tiền án, tiền sự vào thi công công trình.

– Cấm tuyệt đối công nhân không được uống rượu bia khi làm việc.

– Trước khi tiến hành các công tác mọi công nhân đều được phổ biến các qui định về an toàn lao động.

  1. An toàn trong công tác sử dụng xe máy thi công.

Tất cả các loại xe máy thiết bị được sử dụng và quản lý theo TCVN 5308 – 91.

– Có bảng nội qui  sử dụng máy móc thiết bị thi công.

– Bảo dưỡng thiết bị và dụng cụ sao cho luôn ở điều kiện hoạt động tốt, an toàn.

– Vận hành thiết bị máy móc chỉ khi các thiết bị trên hoạt động an toàn.

– Người điều khiển xe máy thiết bị phải là người được đào tạo, có chứng chỉ nghề nghiệp, có kinh nghiệm chuyên môn và có đủ sức khoẻ.

Những xe máy có dẫn điện động phải được :

– Bọc cách điện hoặc che kín phần mang điện.

– Kết cấu của xe máy phải đảm bảo.

– Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.

– Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.

– Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.

– Vị trí đặt xe máy, thiết bị phải đảm bảo khoảng cách giữa điểm biên của thiết bị đến đường dây tải điện như sau :

+ Đến đường dây có điện áp < 1KV là 1,5 m

+ Đến đường dây có điện áp 1 – 20 KV là 2 m

+ Đến đường dây có điện áp 20 – 35 KV là 4m.

  1. An toàn trong công tác lắp dựng :

Khi mưa bão xảy ra phải nhanh chóng tiến hành chằng buộc neo giữ các công trình tạm cũng như các bộ phận đang thi công dở dang. Máy vận thăng phải được neo giữ chắc chắn, các loại cẩu đều phải hạ cần, cắt cầu dao điện tổng. Phải thu dọn hết các lôại vật tư nhẹ trên sàn, đề phòng gió bão thổi bay gây nguy hiểm. Các loại vật tư như xi măng, gỗ cửa, sơn….phải được che chắn cẩn thận, chắc chắn. Các cấu kiện đang lắp dựng phải có biện pháp neo giữ chắc chắn, nếu không phải hạ xuống đất.

Sau khi mưa bão, phải tiến hành bơm thoát nước cho công trường, nhất là các hố móng. Các bộ phận bị hư hỏng cần được khắc phục ngay, nếu không khắc phục được thì phá đi làm lại.

Bộ máy gồm: một Trưởng ban phòng chống lụt bão ( cũng là Trưởng ban ATLĐ của công trường) và một số uỷ viên. Lực lượng phòng chống bão lụt được tập huấn về công tác phòng chống bão lụt.

 KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ phần thuyết minh biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công gói thầu Cải tạo gia đoạn II trường đạt chuẩn quốc gia trườn trung học cơ sở nguyễn trãi

Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư lành nghề đã thi công nhiều công trình với qui mô vừa và lớn, Nhà thầu liên danh Công Ty CP Tập Đoàn Đông Đô – Công Ty CP Xây Dựng Tuổi Trẻ Thủ Đô chúng tôi đảm bảo đáp ứng nhanh tiến độ thi công công trình cũng như đảm bảo bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật công trình.

Nếu được trúng thầu, chúng tôi xin cam đoan đem hết khả năng của Công ty để hoàn thành công trình đảm bảo chất lượng, mỹ thuật, tiến độ, an toàn lao động và các yêu cầu khác của Chủ đầu tư.

Cùng với việc trình bày biện pháp trên đây chúng tôi có gửi kèm theo một số bản vẽ và tiến độ thi công để minh hoạ. Chúng tôi hy vọng với trách nhiệm và ý thức làm cho công trình tốt nhất sẽ được sự quan tâm lưu ý của Chủ đầu tư.

Xin trân trọng cảm ơn !

Câu hỏi : giàn phơi thông minh

Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.


Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉